- Nhìn lại quá trình hội nhập quốc tế của các địa phương từ thời kỳ đổi mới và khuyến nghị chính sách cho thời gian tới
- Nghiên cứu đánh giá tác động của đô thị hoá đến lượng cung cấp cho nước dưới đất thành phố Hà Nội
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu và chỉ huy điều hành của lực lượng vũ trang huyện Nam Trực
- Nghiên cứu xây dựng Bộ chỉ số giám sát Chương trình hành động quốc gia Không còn nạn đói và đề xuất chính sách và giải pháp phát triển Nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng bền vững ở các vùng khó khăn
- Vai trò của các nghề truyền thống vùng nông thôn đồng bằng sông Hồng trong 25 năm đổi mới (1986 - 2011)
- Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu tồn dư các hóa chất độc hại trong các sản phẩm nông nghiệp thủy sản của Thanh Hóa
- Thử nghiệm sản xuất bột nano canxi hydroxyapatit từ phế phẩm xương cá của các nhà máy chế biến thủy sản ở Khánh Hòa quy mô phòng thí nghiệm
- Nghiên cứu hiện trạng nguồn lợi và thử nghiệm sản xuất giống Bàn mai (Pinna spp) tại Hải Phòng
- Nghiên cứu nhân giống cây hoa thược dược (Dahlia Hybrida) bằng phương pháp nuôi cấy mô
- Lịch sử công tác Tuyên giáo Đảng bộ thành phố Đà Nẵng (1930-2010)
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chiết xuất đánh giá tác dụng dược lý và bào chế tạo sản phẩm hỗ trợ phòng và điều trị bệnh mỡ máu cao viêm loét dạ dày từ lá Bơ (Persea americana) tại tỉnh Đắk Nông
Viện hóa học các hợp chất thiên nhiên
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
PGS.TS Lê Minh Hà
PGS. TS Lê Minh Hà; ThS Ngọ Thị Phương; TS Đỗ Thị Thanh Huyền; TS Hà Thị Thanh Hương; ThS Nguyễn Thị Cúc; CN Phạm Thị Nhung; ThS Trương Ngọc Hùng; CN Phương Văn Thu; CN Nguyễn Trọng Vượng
Khoa học y, dược
01/12/2023
01/11/2025
Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng quy trình chiết xuất chế phẩm LB1 giàu polyphenol và chế phẩm LB2 giàu flavonoid từ lá bơ qui mô phòng thí nghiệm 1 kg nguyên liệu/ mẻ
Nội dung 3: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm LB1 giàu polyphenol và chế phẩm LB2 giàu flavonoid từ lá bơ qui mô pilot 20 kg nguyên liệu/ mẻ
Nội dung 4: Đánh giá độ an toàn và tác dụng dược lý của chế phẩm LB1 và LB2
Nội dung 5: Nghiên cứu bào chế tạo sản phẩm trà túi lọc lá bơ và viên nang cứng hỗ trợ điều trị hạ mỡ máu, viên nang cứng hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày
Nội dung 6: Đánh giá độ an toàn và tác dụng dược lý của các sản phẩm
Nội dung 7: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của các sản phẩm
Nội dung 8: Sản xuất thử nghiệm các sản phẩm và xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
Tên sản phẩm | Yêu cầu khoa học cần đạt |
Sản phẩm hỗ trợ điều trị mỡ máu cao từ lá Bơ | 30 lọ; 30 viên nang cứng/ lọ, khối lượng viên ≤ 500 mg/ viên, chứa chế phẩm giàu flavonoid từ lá bơ ≥ 100 mg |
Sản phẩm hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày từ lá Bơ | 30 lọ; 30 viên nang cứng/ lọ, khối lượng viên ≤ 500 mg/ viên, chứa chế phẩm giàu polyphenol từ lá bơ ≥ 100 mg |
Trà túi lọc lá Bơ | 30 hộp; Hộp 20 gói; 3 - 5 gam/ gói |
TCCS của các sản phẩm trà túi lọc lá bơ, viên nang cứng hỗ trợ điều trị mỡ máu cao, viên nang cứng hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày từ lá bơ | TCCS của các sản phẩm theo qui định chung (E. coli không có, Coliforms không có, tổng số vi sinh vật hiếu khí không phát hiện; tổng số bào tử nấm men, nấm mốc < 1000cfu/g, kim loại nặng < 20ppm) |
Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa của 03 sản phẩm: -Sản phẩm hỗ trợ điều trị mỡ máu cao từ lá Bơ -Sản phẩm hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày từ lá Bơ -Trà túi lọc lá Bơ |
Được chấp nhận đơn |
Bơ