
- Nghiên cứu phân vùng chất lượng nước và đánh giá khả năng tiếp nhận ô nhiễm môi trường của các nhánh sông chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Nhiễm Streptococcus pneumoniae ở trẻ em: khảo sát đặc điểm lâm sàng và sự đa dạng tuýp huyết thanh gen độc lực và gen đề kháng kháng sinh của chủng
- Nâng cao hiệu quả công tác của Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong tình hình mới.
- Nghiên cứu phát triển cây Nét tỳ cây Nát moong và cây Nhân trần làm nguyên liệu tạo men lá phục vụ làng nghề sản xuất rượu truyền thống ở xã Bằng Phúc huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn
- Tổng kết 20 năm xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
- Chọn lọc làm thuần guống lúa than đặc sản
- Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để phát triển hồ tiêu đạt tiêu chuẩn Global GAP tại huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu ứng dụng nguồn gen bò thịt (Red Angus và Senepol) và công nghệ sinh sản nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò thịt tại tỉnh Nam Định
- Hoàn thiện công nghệ xử lý bã thải thạch cao phospho của Nhà máy phân bón DAP – Đình Vũ sản xuất phụ gia xi măng vật liệu làm nền và móng đường giao thông vật liệu san lấp công trình xây dựng
- Các giải pháp pháp lý nhằm phục hồi và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp thơm ngắn ngày cho các tỉnh phía Bắc
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Lúa thuần
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Phạm Văn Tính
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2021
01/12/2025
Dạng I:
01 Giống lúa nếp mới được công nhận lưu hành; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2); xôi dẻo ngon đậm
02 Dòng nếp mới triển vọng; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,5 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,5 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính: rầy nâu, đạo ôn, bạc lá; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2)
Dạng II:
01 Quy trình kỹ thuật canh tác cho giống lúa nếp mới tại các tỉnh phía Bắc được công nhận ở cấp cơ sở; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ mùa, năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa và phù hợp với điều kiện canh tác tại các tỉnh phía Bắc
06 điểm trình diễn giống lúa nếp mới; Năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa ở một số tỉnh phía Bắc, sạch sâu bệnh, thân thiện với môi trường và có hiệu quả kinh tế cao hơn từ 10-15% so với giống trong sản xuất. Quy mô 02 ha/điểm trình diễn
Dạng III:
02 bài báo; Dự kiến Đăng trên các tạp chí chuyên ngành (Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam; Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,…)
giống lúa nếp thơm; ngắn ngày