
- Giải pháp vận động quần chúng đối với tín đồ đạo công giáo trong giai đoạn hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Xây dựng quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Làng du lịch cộng đồng Nghĩa Đô cho các sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng của xã Nghĩa Đô huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai
- Cơ sở pháp lý hình thành thị trường mua bán nợ ở Việt Nam
- Xây dựng mô hình ứng dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp bệnh hại tằm dâu trên địa bàn thành phố Bảo Lộc
- Nghiên cứu các yếu tố tác động tới sức khoẻ tâm thần và đề xuất các giải pháp phòng ngừa, can thiệp nhằm nâng cao sức khoẻ tâm thần cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hoàn thiện và phát triển mô hình Tổ nhân dân tự quản gắn với phát huy quyền con người quyền công dân trên địa bàn các huyện thành phố biên giới tỉnh Đồng Tháp
- Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng năm 2021 của Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long
- Tạo lập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Dưa Hấu Gò Công cho sản phẩm dưa hấu Gò Công tỉnh Tiền Giang
- Nghiên cứu chế tạo que thử sắc ký miễn dịch nano từ tính để phát hiện nhanh kháng nguyên NS1 của virut Dengue gây bệnh sốt xuất huyết trên địa bàn Hà Nội
- Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế – xã hội thị xã Bình Minh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp thơm ngắn ngày cho các tỉnh phía Bắc
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Lúa thuần
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Phạm Văn Tính
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2021
01/12/2025
Dạng I:
01 Giống lúa nếp mới được công nhận lưu hành; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2); xôi dẻo ngon đậm
02 Dòng nếp mới triển vọng; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,5 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,5 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính: rầy nâu, đạo ôn, bạc lá; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2)
Dạng II:
01 Quy trình kỹ thuật canh tác cho giống lúa nếp mới tại các tỉnh phía Bắc được công nhận ở cấp cơ sở; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ mùa, năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa và phù hợp với điều kiện canh tác tại các tỉnh phía Bắc
06 điểm trình diễn giống lúa nếp mới; Năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa ở một số tỉnh phía Bắc, sạch sâu bệnh, thân thiện với môi trường và có hiệu quả kinh tế cao hơn từ 10-15% so với giống trong sản xuất. Quy mô 02 ha/điểm trình diễn
Dạng III:
02 bài báo; Dự kiến Đăng trên các tạp chí chuyên ngành (Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam; Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,…)
giống lúa nếp thơm; ngắn ngày