- Phòng ngừa ngăn chặn xung đột xã hộigóp phần đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Tạo lập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Bưởi Tuyên Hóa cho sản phẩm bưởi của huyện Tuyên Hóa
- Khai thác cơ sở dữ liệu cung-cầu lao động làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch và hoạch định chính sách về lao động việc làm đào tạo nghề
- Nghiên cứu phát triển Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất thương phẩm khoai tây Bliss theo hướng liên kết tiêu thụ sản phẩm tại tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu xây dựng chuyên đề Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh giai đoạn 2024-2025
- Phát triển sản xuất các sản phẩm từ giấy Dó
- Nghiên cứu xây dựng kỹ thuật nhân giống gừng bằng phương pháp nuôi cấy mô và mô hình trồng gừng trong bao
- Xây dựng hệ thống kết nối liên thông trong công tác quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan nhà nước
- Nghiên cứu xây dựng chính sách và chiến lược về quản lý chất thải phóng xạ và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp thơm ngắn ngày cho các tỉnh phía Bắc
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Lúa thuần
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Phạm Văn Tính
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2021
01/12/2025
Dạng I:
01 Giống lúa nếp mới được công nhận lưu hành; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2); xôi dẻo ngon đậm
02 Dòng nếp mới triển vọng; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,5 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,5 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính: rầy nâu, đạo ôn, bạc lá; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2)
Dạng II:
01 Quy trình kỹ thuật canh tác cho giống lúa nếp mới tại các tỉnh phía Bắc được công nhận ở cấp cơ sở; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ mùa, năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa và phù hợp với điều kiện canh tác tại các tỉnh phía Bắc
06 điểm trình diễn giống lúa nếp mới; Năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa ở một số tỉnh phía Bắc, sạch sâu bệnh, thân thiện với môi trường và có hiệu quả kinh tế cao hơn từ 10-15% so với giống trong sản xuất. Quy mô 02 ha/điểm trình diễn
Dạng III:
02 bài báo; Dự kiến Đăng trên các tạp chí chuyên ngành (Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam; Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,…)
giống lúa nếp thơm; ngắn ngày