- Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng tư liệu viễn thám trong quan trắc biến động chất lượng môi trường nước hồ: lấy ví dụ Hồ Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn)
- Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng giống nho Hạ đen nhập nội từ Trung Quốc tại một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc
- Đánh giá thực trạng đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững của tỉnh Hoà Bình
- Nghiên cứu phương pháp mới gây đột biến ở ngô bằng xử lí hóa chất EMS trên hạt phấn và câu đột biến có định hướng (TILLING) phục vụ nghiên cứu khoa học cơ bản và chọn giống ngô năng suất cao
- Các vấn đề pháp luật và thực tiễn đặt ra khi chuyển đổi Phòng Công chứng sang mô hình xã hội hóa hoàn toàn (Văn phòng Công chứng)
- Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải làng nghề chế biến cá cơm khô hấp tại các làng nghề chế biến cá cơm khô hấp Tỉnh Ninh Thuận
- Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn miền núi năm 2011 đến năm 2015
- Kinh nghiệm quốc tế và khả năng áp dụng quy trình đánh giá nội bộ về mức đủ thanh khoản tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
- Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp luận đánh giá chương trình Khoa học và Công nghệ thông qua việc đánh giá thí điểm một chương trình Khoa học và Công nghệ cấp nhà nước
- Hợp đồng hành chính trong quản lý nhà nước
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp thơm ngắn ngày cho các tỉnh phía Bắc
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Lúa thuần
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Phạm Văn Tính
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2021
01/12/2025
Dạng I:
01 Giống lúa nếp mới được công nhận lưu hành; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2); xôi dẻo ngon đậm
02 Dòng nếp mới triển vọng; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,5 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,5 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính: rầy nâu, đạo ôn, bạc lá; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2)
Dạng II:
01 Quy trình kỹ thuật canh tác cho giống lúa nếp mới tại các tỉnh phía Bắc được công nhận ở cấp cơ sở; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ mùa, năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa và phù hợp với điều kiện canh tác tại các tỉnh phía Bắc
06 điểm trình diễn giống lúa nếp mới; Năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa ở một số tỉnh phía Bắc, sạch sâu bệnh, thân thiện với môi trường và có hiệu quả kinh tế cao hơn từ 10-15% so với giống trong sản xuất. Quy mô 02 ha/điểm trình diễn
Dạng III:
02 bài báo; Dự kiến Đăng trên các tạp chí chuyên ngành (Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam; Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,…)
giống lúa nếp thơm; ngắn ngày