- Xây dựng mô hình chuỗi giá trị rau đạt chuẩn VietGAP tại Bà Rịa-Vũng Tàu
- Ứng dụng các sản phẩm nano kim loại (Cu0 Fe0 Co0) trong quá trình xử lý hạt giống nhằm kích thích tăng trưởng tăng năng suất thu hoạch cho cây ngô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng Lát hoa (Chukrasia tabularis A Juss) có năng suất cao chống chịu sâu đục ngọn phục vụ trồng rừng gỗ lớn tại vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Ứng dụng khoa học công nghệ nhân giống trồng phát triển cây sâm bố chính tại Lào Cai
- Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai hạt trắng làm nguyên liệu chế biến thức ăn nuôi cá Tra
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý Cà Mau dùng cho sản phẩm cua thương phẩm của tỉnh Cà Mau
- Nghiên cứu trực trạng và giải pháp để sử dụng và nâng cao trình độ tay nghề cho đội ngũ công nhân lao động đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa
- Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gừng sẻ bản địa (gừng gió) theo chuỗi giá trị tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
- Nghiên cứu và phục tráng giống quýt đặc sản Đông Khê của huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ
- Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm sinh học Poly gamma glutamic acid (PGA) đa chức năng trong trồng trọt hướng đến nền nông nghiệp bền vững tại Thái Bình
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ phát thải carbon thấp và chuyển đổi sinh khối biomass trong hệ thống sản xuất cà phê tại Đắk Lắk
Viện hóa học các hợp chất thiên nhiên
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
PGS.TS. Ngô Kim Chi
PGS.TS. Ngô Kim Chi (chủ nhiệm nhiệm vụ); TS. Chu Quang Truyền; ThS. Đặng Ngọc Phượng; KS. Phạm Cao Bách; ThS. Đặng Việt Anh; KS. Vi Văn Tú; ThS. Đỗ Thủy Tiên; KS. Nguyễn Hoài Linh; ThS. Lê Thị Ý Nhi; HTV. Nguyễn Tấn Phú.
Khoa học nông nghiệp
01/01/2023
01/12/2024
1. Nghiên cứu Mô hình Agrofood Cycle, phân tích LCA trong canh tác, sản xuất cà phê Đắk Lắk.
2. Nghiên cứu thực trạng phụ phế phẩm SX cà phê, công nghệ tái chế, chuyển đổi sinh khối tại Đắk Lắk.
Nội dung 2. Nghiên cứu và phát triển công nghệ tách chiết các polyphenol có hoạt tính sinh học cho sản xuất sản phẩm bảo vệ sức khỏe từ hạt cà phê xanh, phụ phẩm
1. Nghiên cứu thành phần nguyên liệu, các phương pháp chiết hoạt chất đến hiệu suất thu cao chiết.
2. Nghiên cứu xác định và đánh giá hoạt tính sinh học của cao chiết:Hoạt tính chống OXH, kháng vi sinh vật kiểm định, chống peroxy hoá, hoạt tính chống tế bào ung thu kiểm định, ức chế enzyme anpha – glucosidase.
3. Nghiên cứu quy trình SX sản phẩm từ cà phê xanh không rang (matcha cà phê, chè cà phê xanh) và cao chiết cà phê xanh, cao chiết cà phê xanh hoà tan (an toàn về k.loại nặng, vi sinh, caffein, CGA, polyphenol tổng số, hoạt chất).
Nội dung 3. Nghiên cứu hoàn thiện mô hình thu biochar và phân bón từ vỏ cà phê quy mô nông hộ, phát triển biochar làm xúc tác sinh học trong sản xuất phân bón từ phế thải chế biến nông sản, bùn biogar và các nguồn thải khác
1. Nghiên cứu hoàn thiện mô hình nhiệt phân, cải tiến chất lượng biochar (từ bã tách chất có hoạt tính, từ vỏ cà phê) và sử dụng biochar trong ủ phân compost vỏ cà phê.
2. Nghiên cứu hoàn thiện mô hình ủ phân vỏ cà phê và các chất thải với biochar.
2.1 Nghiên cứu nano biochar và thành phần phối trộn và chế độ ủ phân hữu cơ biochar.
2.2 Nghiên cứu qúa trình ủ, sử dụng, ảnh hưởng phân hữu cơ biochar, phát triển phân bón lỏng.
2.3 Nghiên cứu phát triển phân bón nhả chậm sử dụng biochar và so sánh hiệu quả.
3. Triển khai mô hình biochar, phân hữu cơ tại 02 HTX.
3.1 Nghiên cứu 0 Triển khai thực hiện cải tiến SX biochar, phân hữuu cơ biochar tại 02 HTX.
3.2 Nghiên cứu sử dụng biochar tạo vật liệu hấp phục NH4 trong nước và hiệu quả.
Nội dung 4. Nghiên cứu mô hình công nghệ tích hợp sử dụng nhiệt từ biomass và năng lượng mặt trời trong sấy cà phê
1. Nghiên cứu tính toán thiết kế-lắp mô hình thu biogas 8-10m3 thiết bị sấy cà phê Đăk Lăk.
2. Nghiên cứu về các hệ thống thu và tích năng lượng mặt trời.
3. Nghiên cứu buồng đốt, đốt gián tiếp bằng biogas & tích hợp sử dụng năng lượng tái tạo cho thiết bị sấy.
4. Lắp - vận hành thiết bị sấy- đánh giá chất lượng và truyền thông.
4.1. Lắp đặt - vận hành mô hình.
4.2 Đánh giá chất lượng cà phê, sử dụng năng lượng tái tạo, giảm KNK, tác động môi trường.
4.3 Hỗ trợ truyền thông ứng dụng NLTT, xây dựng tài liệu tập huấn.
Nội dung 5. Nghiên cứu hoàn mô hình tích hợp Agrofood Cycle, Lowcarbon cho sản xuất chế biến cà phê tại Đắk Lắk.
Nội dung 6. Báo cáo tổng hợp - Báo cáo tóm tắt
Tên sản phẩm | Yêu cầu khoa học | Ghi chú |
130mg cao chiết cà phê xanh hay 65mg chlorogenic axit/ gói. | Tương tự sản phẩm nhập | 130mg cao chiết cà phê xanh hay 65mg chlorogenic axit/ gói. |
Quy trình chiết cao cà phê quy mô 10kg/mẻ có mô tả quy trình, sơ đồ quy trình, các bước thực hiện quy trình thu sản phẩm Cao chiết chứa đến 5% axit chlorogenic. Đăng kí TCCS cao chiết cà phê | Quy trình chiết cao cà phê 10kg/mẻ | Quy trình chiết cao cà phê quy mô 10kg/mẻ có mô tả quy trình, sơ đồ quy trình, các bước thực hiện quy trình thu sản phẩm Cao chiết chứa đến 5% axit chlorogenic. Đăng kí TCCS cao chiết cà phê |
MH thu biochar cải tiến đạt 100kg/mẻ sản xuất biochar độ rỗng xốp trên 10m2/g, hiệu suất thu biochar 40-60%. MH và quy trình sản xuất phân hữu cơ biochar 10m3/mẻ đạt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn phân hữu cơ biochar QCVN01.189:2019 /BNNPTNT; TCCS | Phân hữu cơ biochar QCVN01.189:2019/BNNPTNT, TCCS cho phân hữu cơ biochar |
MH thu biochar cải tiến đạt 100kg/mẻ sản xuất biochar độ rỗng xốp trên 10m2/g, hiệu suất thu biochar 40-60%. MH, quy trình sản xuất phân hữu cơ biochar 10m3/mẻ đạt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn phân hữu cơ biocharQCVN01.189:2019 /BNNPTNT |
Mô hình tích hợp năng lượng có sử dụng sinh khối và biogas | Thu biogas, triển khai MH sấy cà phê năng lượng mặt trời và biomass | Mô hình tích hợp năng lượng có sử dụng sinh khối và biogas |
Tên sản phẩm dạng II | Yêu cầu khoa học cần đạt | Ghi chú |
Báo cáo Đánh giá thực trạng áp dụng công nghệ phát thải carbon thấp, chuyển đổi sinh khối, tạo giá trị gia tăng cho chuỗi cà phê Đăk Lăk | Báo cáo đánh giá. Khách quan có cơ sở khoa học, phân tích dữ liệu và thực tế |
01 |
Báo cáo Nghiên cứu phát triển công nghệ tách chiết các polyphenol có hoạt tính sinh học cho sản xuất sản phẩm bảo vệ sức khỏe từ hạt cà phê xanh, phụ phẩm | Báo cáo nhiệm vụ. Tổng hợp được các hợp phần nghiên cứu thuộc nhiệm vụ; Quy trình chiết cao cà phê 10kg/mẻ. Cao chiết đạt 5% axit chlorogenic axit. Đăng kí TCCS. 100gói sản phẩm mẫu từ cà phê xanh (130mg cao chiết cà phê xanh hay 65mg chlorogenic axit/ gói). | 01 |
Báo cáo Nghiên cứu hoàn thiện mô hình thu biochar và phân bón từ vỏ cà phê quy mô nông hộ, phát triển biochar làm xúc tác sinh học trong sản xuất phân bón từ phế thải chế biến nông sản, bùn biogas, nguồn thải khác. | Báo cáo nhiệm vụ. Tổng hợp được các hợp phần nghiên cứu thuộc nhiệm vụ, thu biochar chất lượng cao. Mô hình thu biochar cải tiến công suất đạt 100kg/mẻ để hiệu suất thu biochar 40-60%, biochar đạt độ rỗng xốp trên 10m2/g. MH và quy trình sản xuất phân hữu cơ biochar 10m3/mẻ đạt, phân hữu cơ biogas theo QCVN01.189:2019/BNNPTNT | 01 |
Báo cáo triển khai mô hình công nghệ tích hợp sử dụng nhiệt từ biogas và năng lượng mặt trời, năng lượng nhiệt phân trong chế biến cà phê | Báo cáo nhiệm vụ, tổng hợp được các hợp phần nghiên cứu Mô hình tích hợp năng lượng có sử dụng sinh khối và biogas | 01 |
Báo cáo Nghiên cứu hoàn thiện mô hình tích hợp Agrofood Cycle và Lowcarbon cho sản xuất chế biến cà phê. | Báo cáo nhiệm vụ, tổng hợp hợp phần nghiên cứu, định lượng KNK và ảnh hưởng môi trường theo LCA ISO14000. Kiến nghị giải pháp tái chế chất thải, năng lượng, phân bón, tạo giá trị gia tăng cho chuỗi cà phê, giảm KNK cho SXCF carbon thấp. | 01 |
Báo cáo tổng hợp | Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài. | 01 |
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ phát thải Cacbon thấp