
- Giải pháp nâng cao hiệu quả giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống holter huyết áp điều khiển và thu thập dữ liệu từ xa qua kết nối GPRS
- Ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật trong quản lý dịch hải tổng hợp phòng trừ bệnh đốm đen hại bưởi Phúc Trạch
- Nghiên cứu hiện trạng nguyên nhân suy thoái rừng ngập mặn và xây dựng mô hình khôi phục rừng ngập mặn bền vững tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định - TH
- Nghiên cứu ứng dụng hệ thống thông tin địa lý xây dựng mô hình 3D tích hợp cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường với thông tin đa ngành trên địa bàn thị xã Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu sinh tổng hợp các feruloyl- và acetyl esterase từ nấm thuộc Ascomycota và khả năng chuyển hóa sinh học các vật liệu giàu lignocellulose
- Nghiên cứu giải phẫu các nhánh của thần kinh cơ cắn và ứng dụng trong phẫu thuật phục hồi tổn thương dây thần kinh số VII
- Xây dựng hệ thống xử lý dữ liệu GPS để quản lý vận tải hành khách bằng xe BUÝT của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Ảnh hưởng của bột carotenoids bổ sung vào thức ăn lên tăng trưởng tỷ lệ sống và màu sắc lươn ở mô hình nuôi thương phẩm không bùn
- Hoàn thiện công nghệ và sản xuấtthử nghiệm máy phát tia plasma lạnh điều trị vết thương phục vụ xuất khẩu



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh thái loài Cáy mật tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy phục vụ khai thác và bảo tồn
Viện nghiên cứu hải sản
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
Lại Duy Phương
Lại Duy Phương; Lưu Xuân Hòa; Đặng Minh Dũng; Đỗ Mạnh Dũng; Nguyễn Phi Toàn; Hoàng Đình Chiều; Đỗ Anh Duy; Bùi Trọng Tâm; Trần Thị Hồng Hạnh; Tống Thị Lương;
Khoa học công nghệ trồng trọt khác
01/12/2022
01/11/2024
Nội dung 2. Thử nghiệm sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật và chuyển giao công nghệ cho cơ sở sản xuất giống, Ban quản lý vườn Quốc gia Xuân Thủy phục vụ công tác sản xuất và tái tạo nguồn lợi.
Nội dung 3. Thử nghiệm 2 mô hình bảo tồn nội vi (In situ = on-site) phục hồi nguồn lợi loài Cáy mật tại Vườn Quốc gia Xuân Thuỷ (1 mô hình sử dụng nguồn giống nhân tạo và 1 mô hình duy trì các quần thể Cáy mật trong điều kiện tự nhiên).
Nội dung 4. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ.
- 180 phiếu điều tra phỏng vấn có đầy đủ thông tin về hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng nguồn lợi loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- 01 bộ số liệu phân tích các thông số môi trường; 01 bộ số liệu phân tích sinh học.
- Báo cáo chuyên đề 1: Đặc điểm sinh học, sinh thái loài Cáy mật phân bố tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- Báo cáo chuyên đề 2: Báo cáo hiện trạng nguồn lợi, các yếu tố sinh thái - khai thác ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và phát triển quần thể loài Cáy mật phân bố tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- 01 bản đồ phân bố loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thủy: tỷ lệ 1:25.000.
*Sản phẩm nội dung 2:
- Báo cáo 3. Xây dựng dự thảo Quy trình sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật.
- Báo cáo 4. Quy trình kỹ thuật sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật. Các chỉ tiêu kỹ thuật quy trình cần đạt:
+ Tỷ lệ cáy bố mẹ nuôi vỗ thành thục đạt ≥60%, tỷ lệ đẻ trứng ≥ 50%.
+ Tỷ lệ trứng nở ≥ 70%; tỷ lệ sống từ ấu trùng Zoea I lên con giống (bột) ≥ 5%.
+ Xác định được một số yếu tố môi trường quan trọng trong quy trình sản xuất giống và phòng trị bệnh thông thường.
+ Sản xuất được 100.000 con giống phục vụ bảo tồn và tái tạo nguồn lợi.
+ Đào tạo được 01 kỹ thuật viên của Ban quản lý vườn Quốc gia Xuân Thủy và 01 cho Công ty thủy sản Minh Phú nắm bắt được kỹ thuật sản xuất giống Cáy mật.
- Báo cáo 5. Kết quả đào tạo Quy trình sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật.
*Sản phẩm nội dung 3:
- Lựa chọn được 02 vùng sinh thái đảm bảo các yếu tố môi trường, sinh cảnh: 1 vùng sinh thái tự *Sản phẩm nội dung 1:
- 180 phiếu điều tra phỏng vấn có đầy đủ thông tin về hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng nguồn lợi loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- 01 bộ số liệu phân tích các thông số môi trường; 01 bộ số liệu phân tích sinh học.
- Báo cáo chuyên đề 1: Đặc điểm sinh học, sinh thái loài Cáy mật phân bố tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- Báo cáo chuyên đề 2: Báo cáo hiện trạng nguồn lợi, các yếu tố sinh thái - khai thác ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và phát triển quần thể loài Cáy mật phân bố tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- 01 bản đồ phân bố loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thủy: tỷ lệ 1:25.000.
*Sản phẩm nội dung 2:
- Báo cáo 3. Xây dựng dự thảo Quy trình sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật.
- Báo cáo 4. Quy trình kỹ thuật sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật. Các chỉ tiêu kỹ thuật quy trình cần đạt:
+ Tỷ lệ cáy bố mẹ nuôi vỗ thành thục đạt ≥60%, tỷ lệ đẻ trứng ≥ 50%.
+ Tỷ lệ trứng nở ≥ 70%; tỷ lệ sống từ ấu trùng Zoea I lên con giống (bột) ≥ 5%.
+ Xác định được một số yếu tố môi trường quan trọng trong quy trình sản xuất giống và phòng trị bệnh thông thường.
+ Sản xuất được 100.000 con giống phục vụ bảo tồn và tái tạo nguồn lợi.
+ Đào tạo được 01 kỹ thuật viên của Ban quản lý vườn Quốc gia Xuân Thủy và 01 cho Công ty thủy sản Minh Phú nắm bắt được kỹ thuật sản xuất giống Cáy mật.
- Báo cáo 5. Kết quả đào tạo Quy trình sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật.
*Sản phẩm nội dung 3:
- Lựa chọn được 02 vùng sinh thái đảm bảo các yếu tố môi trường, sinh cảnh: 1 vùng sinh thái tự
nhiên phù hợp để khoanh vùng thả giống bảo tồn phục hồi nguồn lợi và 1 vùng quản lý để duy trì phục hồi các quần cáy tự nhiên.
- Hai mô hình bảo tồn nội vi phục hồi nguồn lợi loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ. Quy mô 1.000m2/mô hình.
- 01 bộ số liệu theo dõi phân tích về sinh học (mật độ, trọng lượng, kích thước, tăng trưởng, sinh lượng, ..) trong 2 mô hình thử nghiệm.
- Báo cáo chuyên đề 6. Đánh giá kết quả thực hiện 2 mô hình phục hồi nguồn lợi quần thể loài Cáy mật bằng nguồn giống tự nhiên và nhân tạo tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ.
*Sản phẩm nội dung 4:
- Báo cáo chuyên đề 7: Đề xuất phương án, khu vực bảo tồn và phát triển nguồn lợi loài loài Cáy mật bằng nguồn giống tự nhiên và nhân tạo tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ.
- 01 bản đồ phân vùng bảo tồn loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ, tỷ lệ 1:25.000.
Cáy mật;