
- Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ấn phẩm báo giấy và báo điện tử của Báo Vĩnh Phúc nhằm đáp ứng yêu cầu tuyên truyền quảng bá du lịch Vĩnh Phúc trong thời kỳ hội nhập
- Nghiên cứu chế tạo sản phẩm sinh học chứa vi khuẩn Rhodococus sp phân hủy các hợp chất hữu cơ có vòng thơm trong nguồn nước thải
- Xây dựng Nhãn hiệu tập thể Rau trái vụ Lào Cai cho sản phẩm rau trái vụ của tỉnh Lào Cai
- Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế của ngành Bảo hiểm xã hội đến năm 2020
- Dân chủ đại diện: Lý luận và một số vấn đề đặt ra tại Việt Nam hiện nay
- Dự án : Ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất gạch không nung TERRAZZO tại Thanh Hóa
- Khảo sát và tính toán mô phỏng cho hệ đo BEDO (beta 0decay studies in orsay) sử dụng Geant4 nghiên cứu cấu trúc của hạt nhân giàu notron nằm xa đường bền trong vùng lân cận 78Ni
- Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình trồng gừng dưới tán cây ăn quả tại Hải Dương
- Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ vi sinh vào chuỗi liên kết sản xuất nâng cao giá trị nông sản theo hướng hữu cơ bền vững



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh thái loài Cáy mật tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy phục vụ khai thác và bảo tồn
Viện nghiên cứu hải sản
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
Lại Duy Phương
Lại Duy Phương; Lưu Xuân Hòa; Đặng Minh Dũng; Đỗ Mạnh Dũng; Nguyễn Phi Toàn; Hoàng Đình Chiều; Đỗ Anh Duy; Bùi Trọng Tâm; Trần Thị Hồng Hạnh; Tống Thị Lương;
Khoa học công nghệ trồng trọt khác
01/12/2022
01/11/2024
Nội dung 2. Thử nghiệm sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật và chuyển giao công nghệ cho cơ sở sản xuất giống, Ban quản lý vườn Quốc gia Xuân Thủy phục vụ công tác sản xuất và tái tạo nguồn lợi.
Nội dung 3. Thử nghiệm 2 mô hình bảo tồn nội vi (In situ = on-site) phục hồi nguồn lợi loài Cáy mật tại Vườn Quốc gia Xuân Thuỷ (1 mô hình sử dụng nguồn giống nhân tạo và 1 mô hình duy trì các quần thể Cáy mật trong điều kiện tự nhiên).
Nội dung 4. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ.
- 180 phiếu điều tra phỏng vấn có đầy đủ thông tin về hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng nguồn lợi loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- 01 bộ số liệu phân tích các thông số môi trường; 01 bộ số liệu phân tích sinh học.
- Báo cáo chuyên đề 1: Đặc điểm sinh học, sinh thái loài Cáy mật phân bố tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- Báo cáo chuyên đề 2: Báo cáo hiện trạng nguồn lợi, các yếu tố sinh thái - khai thác ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và phát triển quần thể loài Cáy mật phân bố tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- 01 bản đồ phân bố loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thủy: tỷ lệ 1:25.000.
*Sản phẩm nội dung 2:
- Báo cáo 3. Xây dựng dự thảo Quy trình sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật.
- Báo cáo 4. Quy trình kỹ thuật sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật. Các chỉ tiêu kỹ thuật quy trình cần đạt:
+ Tỷ lệ cáy bố mẹ nuôi vỗ thành thục đạt ≥60%, tỷ lệ đẻ trứng ≥ 50%.
+ Tỷ lệ trứng nở ≥ 70%; tỷ lệ sống từ ấu trùng Zoea I lên con giống (bột) ≥ 5%.
+ Xác định được một số yếu tố môi trường quan trọng trong quy trình sản xuất giống và phòng trị bệnh thông thường.
+ Sản xuất được 100.000 con giống phục vụ bảo tồn và tái tạo nguồn lợi.
+ Đào tạo được 01 kỹ thuật viên của Ban quản lý vườn Quốc gia Xuân Thủy và 01 cho Công ty thủy sản Minh Phú nắm bắt được kỹ thuật sản xuất giống Cáy mật.
- Báo cáo 5. Kết quả đào tạo Quy trình sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật.
*Sản phẩm nội dung 3:
- Lựa chọn được 02 vùng sinh thái đảm bảo các yếu tố môi trường, sinh cảnh: 1 vùng sinh thái tự *Sản phẩm nội dung 1:
- 180 phiếu điều tra phỏng vấn có đầy đủ thông tin về hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng nguồn lợi loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- 01 bộ số liệu phân tích các thông số môi trường; 01 bộ số liệu phân tích sinh học.
- Báo cáo chuyên đề 1: Đặc điểm sinh học, sinh thái loài Cáy mật phân bố tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- Báo cáo chuyên đề 2: Báo cáo hiện trạng nguồn lợi, các yếu tố sinh thái - khai thác ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và phát triển quần thể loài Cáy mật phân bố tại vườn Quốc gia Xuân Thủy.
- 01 bản đồ phân bố loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thủy: tỷ lệ 1:25.000.
*Sản phẩm nội dung 2:
- Báo cáo 3. Xây dựng dự thảo Quy trình sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật.
- Báo cáo 4. Quy trình kỹ thuật sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật. Các chỉ tiêu kỹ thuật quy trình cần đạt:
+ Tỷ lệ cáy bố mẹ nuôi vỗ thành thục đạt ≥60%, tỷ lệ đẻ trứng ≥ 50%.
+ Tỷ lệ trứng nở ≥ 70%; tỷ lệ sống từ ấu trùng Zoea I lên con giống (bột) ≥ 5%.
+ Xác định được một số yếu tố môi trường quan trọng trong quy trình sản xuất giống và phòng trị bệnh thông thường.
+ Sản xuất được 100.000 con giống phục vụ bảo tồn và tái tạo nguồn lợi.
+ Đào tạo được 01 kỹ thuật viên của Ban quản lý vườn Quốc gia Xuân Thủy và 01 cho Công ty thủy sản Minh Phú nắm bắt được kỹ thuật sản xuất giống Cáy mật.
- Báo cáo 5. Kết quả đào tạo Quy trình sản xuất nhân tạo giống loài Cáy mật.
*Sản phẩm nội dung 3:
- Lựa chọn được 02 vùng sinh thái đảm bảo các yếu tố môi trường, sinh cảnh: 1 vùng sinh thái tự
nhiên phù hợp để khoanh vùng thả giống bảo tồn phục hồi nguồn lợi và 1 vùng quản lý để duy trì phục hồi các quần cáy tự nhiên.
- Hai mô hình bảo tồn nội vi phục hồi nguồn lợi loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ. Quy mô 1.000m2/mô hình.
- 01 bộ số liệu theo dõi phân tích về sinh học (mật độ, trọng lượng, kích thước, tăng trưởng, sinh lượng, ..) trong 2 mô hình thử nghiệm.
- Báo cáo chuyên đề 6. Đánh giá kết quả thực hiện 2 mô hình phục hồi nguồn lợi quần thể loài Cáy mật bằng nguồn giống tự nhiên và nhân tạo tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ.
*Sản phẩm nội dung 4:
- Báo cáo chuyên đề 7: Đề xuất phương án, khu vực bảo tồn và phát triển nguồn lợi loài loài Cáy mật bằng nguồn giống tự nhiên và nhân tạo tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ.
- 01 bản đồ phân vùng bảo tồn loài Cáy mật tại vườn Quốc gia Xuân Thuỷ, tỷ lệ 1:25.000.
Cáy mật;