- Chế độ hưu trí tử tuất theo quy định của Luật BHXH - Thực trạng và kiến nghị
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất Chế phẩm vi sinh Trichoderma Achacomix và Phân bón lá Nacen NAA 4000 sử dụng trong nông nghiệp
- Nghiên cứu quản lý thuế trong nền kinh tế số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Xây dựng vườn ươm giống cây keo lai BV16 bằng phương pháp giâm hom phục vụ công tác đào tạo nghề cho bà con dân tộc thiểu số tại huyện Minh Hóa
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý sử dụng tài nguyên bảo vệ cảnh quan và môi trường bền vững khu vực lưu vực sông Son
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp sử dụng có hiệu quả nợ công để đảm bảo an toàn nợ công hướng tới sửa đổi Luật Quản lý nợ công
- Nghiên cứu phương pháp đánh giá kết quả thực hiện chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020
- Nghiên cứu thành phần sỏi trên bệnh nhân sỏi thận có can thiệp ngoại khoa
- Xây dựng quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận ‘Trà hoa vàng Cúc Phương dùng cho các sản phẩm từ cây trà hoa vàng của huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình
- Mối liên quan giữa nồng độ enzyme Myeloperoxidase huyết tương với bề dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp2
- Nhiệm vụ đang tiến hành
TB-CT/NN06/22
Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc để bảo quản một số loại nông sản nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp tại tỉnh Thái Bình
Viện kỹ thuật nhiệt đới
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Mai Đức Huynh
TS. Nguyễn Thúy Chinh PGS; TS. Vũ Quốc Trung; ThS. NCS. Vũ Quốc Mạnh; TS. Nguyễn Thị Thu Trang; TS. Đỗ Quang Thẩm; KS. Nguyễn Thị Diệu Linh; TS. Nguyễn Thị Ngoan; TS. Nguyễn Thị Ngọc Linh; ThS. Nguyễn Hữu Đạt
Khoa học nông nghiệp
01/01/2022
01/12/2022
Nội dung 2: Xây dựng công thức thích hợp để sản xuất chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản nông sản (ổi, hồng xiêm, ớt và cà chua).
Công việc 2.1: Nghiên cứu đặc trưng tính chất cơ học, cấu trúc, khả năng kháng khuẩn và nấm của màng chitosan/nano HAp/nano bạc tại các tỉ lệ thành phần khác nhau.
Công việc 2.2: Xác định công thức thích hợp chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản ớt tại nhiệt độ phòng, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.3: Xác định công thức thích hợp chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản cà chua tại nhiệt độ phòng, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.4: Xác định công thức thích hợp chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản ổi tại nhiệt độ phòng, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.5: Xác định công thức thích hợp chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản hồng xiêm tại nhiệt độ phòng, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.6: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ (khoảng nhiệt độ mát từ 9- 12 oC và nhiệt độ môi trường) đến khả năng bảo quản ớt, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.7: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ (khoảng nhiệt độ mát từ 9- 12 oC và nhiệt độ môi trường) đến khả năng bảo quản cà chua, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.8: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ (khoảng nhiệt độ mát từ 9- 12 oC và nhiệt độ môi trường) đến khả năng bảo quản ổi, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.9: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ (khoảng nhiệt độ mát từ 9- 12oC và nhiệt độ môi trường) đến khả năng bảo quản hồng xiêm, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Nội dung 3: Xây dựng qui trình sản xuất sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
Công việc 3.1: Sản xuất chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc với qui mô pilot công suất 50 lít/mẻ để bảo quản nông sản (ớt, cà chua, ổi, hồng xiêm) và xác định tính chất cơ học, đặc trưng cấu trúc, khả năng kháng khuẩn, nấm của chế phẩm.
Công việc 3.2: Xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
Nội dung 4: Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học để bảo quản một số loại nông sản (cà chua, ớt, ổi, hồng xiêm) tại tỉnh Thái Bình.
Công việc 4.1: Thiết kế, xây dựng mô hình bảo quản cho một số loại nông sản tại tỉnh Thái Bình, qui mô 1 lấn/1 loại
Công việc 4.2: Phân tích chất lượng các loại nông sản trước và sau khi bảo quản
Công việc 4.3: Xây dựng quy trình ứng dụng chế phẩm sinh học để bảo quản nông sản tại tỉnh Thái Bình.
Công việc 4.4: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học.
Công việc 4.5: Tổ chức hội thảo cho 30 người về mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
Công việc 4.6: Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 30 người dân về quy trình bảo quản một số loại nông sản sử dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
Nội dung 5: Xây dựng báo cáo tổng kết đề tài
+ Công thức chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc;
+ Chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
- Sản phẩm dạng II:
+ Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc;
+ Quy trình ứng dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc để bảo quản cho một số loại nông sản (ổi, hồng xiêm, ớt và cà chua) tại tỉnh Thái Bình;
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc trong bảo quản một số loại nông sản (ổi, hồng xiêm, ớt và cà chua);
+ Tập huấn kỹ thuật về quy trình bảo quản một số loại nông sản sử dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano;
+ Hội thảo về mô hình ứng dụng chế phẩm bảo quản nông sản;
+ Báo cáo kết quả đề tài.
chế phẩm sinh học; chitosan; nano HAp; nano bạc