
- Một phương pháp số xác định hệ số cường độ tốc độ biến dạng phục vụ việc mô tả quá trình biến dạng dẻo mãnh liệt tại các lớp tiếp giáp mặt ma sát
- Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ sinh học để nâng cao giá trị cho sản phẩm sữa tươi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Xây dựng mô hình điểm áp dụng: Hệ thống quản lý năng lượng (ISO 50001) hệ thống quản lý an toàn thông tin ISO 27000 hệ thống quản lý tinh gọn Lean; duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể TPM và chỉ số đánh giá hoạt động chính KPIs
- Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm tạo việc làm cho đoàn viên thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay
- Hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính đối với các loại hình khu kinh tế thương mại dịch vụ ở Việt Nam
- Nghiên cứu bào chế viên nang cứng dự phòng và điều trị xơ vữa động mạch từ tỏi đen bụp giấm trạch tả và giảo cổ lam
- Nuôi giun đất Châu Phi (Eudrilus eugeniae) dưới tán ở thị trấn Nông Trường Việt Trung huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình
- Nghiên cứu đánh giá chất lượng đất tại các cánh đồng tập trung phục vụ việc quy hoạch và phát triển lúa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Khảo sát đánh giá thực trạng chất thải nông nghiệp đề xuất các giải pháp xử lý phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển bền vững tại huyện Lâm Thao và Phù Ninh tỉnh Phú Thọ



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu sinh sản nhân tạo nuôi thử nghiệm thương phẩm và xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre
Trung tâm Quốc gia Giống Thủy sản nước ngọt miền Trung
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
Kỹ sư Lê Văn Diệu
KS. Lê Văn Diệu; ThS. Phạm Viết Nam; TS. Phan Đinh Phúc; ThS. Dương Tuấn Phương; ThS. Bùi Thanh Hằng; CN. Nguyễn Thị Liệu; TS. Nguyễn Minh Tuấn; ThS. Phạm Văn Lành; KS. Phan Thanh Long; Ông Võ Ngọc Bé
Thuỷ sản
01/09/2020
01/09/2022
Điều tra tình hình phân bố và nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá bống cát (G. aureus) trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Nghiên cứu sinh sản nhân tạo cá bống cát (G. aureus); Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi thương phẩm cá bống cát; Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm cá bống cát; Xây dựng mô hình liên kết chuỗi giá trị thương mại hóa sản phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre. Đào tạo, tập huấn kỹ thuật và hội thảo khoa học tổng kết kết quả đề tài.
- Con giống cá bống cát (G. aureu) 2-3 cm: 150.000 con
- Cá bống cát (G. aureu) 50-100gr: Khoảng 4 tấn
- Quy trình kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá bống cát: Nêu đầy đủ các phương pháp, biện pháp và chỉ tiêu kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo cá bống cát tỉnh Bến Tre. Quy trình rõ ràng, rành mạch, dễ áp dụng. Quy trình có tỷ lệ đẻ là 60%, tỷ lệ thụ tinh ≥80%, tỷ lệ nở ≥ 80%, tỷ lệ sống của cá bột lên cá giống là ≥ 50%.
- Quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bống cát: Nêu đầy đủ các phương pháp, biện pháp và chỉ tiêu kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre. Quy trình rõ ràng, rành mạch, dễ áp dụng. Quy trình có tỷ lệ sống là ≥ 70%.
- Chuyên đề tình hình phân bố của cá bống cát ở tỉnh Bến Tre
- Chuyên đề về một số đặc điểm sinh học của cá bống cát trong điều kiện nuôi vỗ
- Chuyên đề sinh sản nhân tạo cá bống cát tỉnh Bến Tre
- Chuyên đề nuôi thương phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài
- Bài báo khoa học
- Phim tư liệu
- Tập huấn cho người dân
sinh sản; nhân tạo; thử nghiệm; nuôi; thương phẩm; chuỗi giá trị; sản phẩm; cá bống; cá bống cát