
- Nghiên cứu tình hình nhiễm tái nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh trường mẫu giáo và nhiễm Toxocara sp ở học sinh trường tiểu học trong tỉnh Sóc Trăng từ năm 2014-2015
- Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng nhằm nâng cao hiệu quả trong giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn hiện nay
- Xu hướng phát triển và chiến lược đối ngoại của Nhật Bản đến năm 2030
- ứng dụng công nghệ tiên tiến xây dựng mô hình sản xuất hoa lan Hồ Điệp chất lượng cao tại thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ứng dụng công nghệ tích hợp tư liệu viễn thám và hệ thống thông tin địa lý để quản lý biến động sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Duy trì và phát triển vườn giống gốc một số cây trồng chủ lực phục vụ cho công tác nhân giống và chuyển giao vào thực tiễn sản xuất tại trạm ươm tạo công nghệ huyện Thạch Thành – tỉnh Thanh Hóa
- Nghiên cứu ứng dụng giải pháp tái sử dụng vật liệu trong bảo trì sửa chữa cải tạo và nâng cấp đường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giúp thúc đẩy kinh tế tuần hoàn
- Bảo tồn và phát huy giá trị tượng gỗ dân gian Bahnar Jrai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Sử dụng chế phẩm sinh học Emozem trong nuôi tôm sú (Penaeus monodon) quảng canh cải tiến tại xã Hưng Mỹ huyện Cái Nước tỉnh Cà Mau
- Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu thử nghiệm ghép cải tạo bằng giống vải chín sớm PH40 tại Quảng Ninh
Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả
UBND Tỉnh Quảng Ninh
Tỉnh/ Thành phố
TS. Phùng Mạnh Hùng
Phùng Mạnh Hùng Hán Thị Hồng Xuân Trần Anh Ngọc Đỗ Thế Việt Hà Quang Thưởng Đỗ Hải Long Đỗ Quốc Huy Nguyễn Thị Thúy Nguyễn Thị Biển Hán Vân Anh
Thực vật học
01/03/2020
01/03/2023
- Xây dựng mô hình ghép cải tạo vải PH40 tại Quảng Ninh
- Xây dựng quy trình trồng mới giống vải PH40 tại Quảng Ninh
- Đào tạo và tập huấn kỹ thuật
Số TT | Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Dự kiến số lượng/quy mô sản phẩm tạo ra | ||
Cần đạt | Mẫu tương tự (theo các tiêu chuẩn mới nhất) |
|||||
Trong nước | Thế giới | |||||
1 | Mô hình ghép cải tạo giống vải chín sớm PH40 kết hợp biện pháp kỹ thuật canh tác trên gốc vải năng suất thấp hiện có. Mật độ 300 cây/ha, cây gốc ghép 8 – 15 tuổi | Ha | Tỷ lệ mắt sống sau ghép đạt ≥80%. Cành ghép sinh trưởng khỏe, đường kính cành >2cm | 05 | ||
2 | Mô hình trồng thử nghiệm giống vải chín sớm PH40, sử dụng cây giống chiết cành | Ha | Tỷ lệ cây sống đạt ≥90%, cây sinh trưởng khỏe, đường kính gốc ≥3cm. | 01 mô hình (trong đó, 0,5 ha trên đất bằng và 0,5 ha trên đất gò đồi có độ dốc) |
TT | Tên sản phẩm | Yêu cầu khoa học cần đạt | Ghi chú |
1 | Quy trình kỹ thuật ghép cải tạo vải PH40 tại Đông Triều, Quảng Ninh. | Quy trình được Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ninh thẩm định. | |
2 | Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc vải PH40 tại Quảng Ninh. | Quy trình được Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ninh thẩm định. | |
3 | Báo cáo kết quả áp dụng các quy trình kỹ thuật cho 02 mô hình gồm: | ||
01 Mô hình ghép cải tạo giống vải chín sớm PH40 kết hợp biện pháp kỹ thuật canh tác trên gốc vải năng suất thấp hiện có: Quy mô 05 ha (Mật độ 300 cây/ha, cây gốc ghép 8 – 15 tuổi) | Tỷ lệ mắt sống sau ghép đạt ≥80%. Cành ghép sinh trưởng khỏe, đường kính cành >2cm | ||
01 Mô hình trồng thử nghiệm giống vải chín sớm PH40, sử dụng cây giống chiết cành: Quy mô 01 ha, trong đó 0,5 ha trên đất bằng và 0,5 ha trên đất gò đồi có độ dốc) | Tỷ lệ cây sống đạt ≥90%, cây sinh trưởng khỏe, đường kính gốc ≥3cm. | ||
4 | Giấy chứng nhận đào tạo 05 cán bộ kỹ thuật về kỹ thuật ghép cải tạo và chăm sóc giống vải chín sớm PH40 | ||
5 | Báo cáo kết quả tập huấn kỹ thuật cho 50 hộ dân về kỹ thuật ghép cải tạo và chăm sóc giống vải chín sớm PH40 |
Các hộ nông dân nắm được kỹ thuật trồng, ghép cải tạo và chăm sóc vải chín sơm PH40 | |
6 | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ | Báo cáo được Hội đồng khoa học tỉnh Quảng Ninh thẩm định và nghiệm thu. |
vải chín sớm; PH40