
- Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn miền núi năm 2011 đến năm 2015
- Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống và trồng khảo nghiệm cây Ban (Hypericum Perforatum L) di thực
- Tinh hoa văn hóa xứ Thanh
- Xây dựng mô hình hệ cấp nước sinh hoạt nông thôn tại xã cao ngạn huyện đồng hỷ tỉnh Thái Nguyên
- Chỉnh lý và biên soạn Lịch sử Đảng bộ Tây Ninh (1930 - 2005)
- Phân tích đa dạng di truyền của quần thể nấm đạo ôn hại lúa (Magnaporthe oryzae) ở miền Trung Việt Nam
- Ứng dụng phương pháp Var trong quản trị rủi ro ngoại hối tại ngân hàng thương mại TPHCM
- Bảo đảm độ chính xác và tính liên kết của hệ thống chuẩn đo lường quốc gia với chuẩn quốc tế năm 2014
- Nghiên cứu chế tạo hệ thống đo lường – giám sát và điều khiển điện năng phục vụ kiểm toán năng lượng ứng dụng công nghệ IoT (Internet Of Things) và nền tảng trí tuệ nhân tạo AI (Artificial Intelligence)
- Bảo tồn nguồn gen cây Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu xây dựng mô hình sử dụng phân bón hữu cơ công nghệ nano trong sản xuất lúa rau cây ăn quả chè an toàn tại tỉnh Quảng Ninh Đề xuất các giải pháp duy trì nhân rộng mô hình
Viện Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao kỹ thuật lâm sinh
UBND Tỉnh Quảng Ninh
Tỉnh/ Thành phố
Nguyễn Văn Toàn
TS. Nguyễn Văn Toàn ThS. Nguyễn Thị Minh Tuyết TS. Nguyễn Võ Linh TS. Ứng Xuân Thu TS. Trần Đình Long CN. Hoàng Thị Thu Thơm ThS. Cấn Triển CN. Nguyễn Thị Thảo ThS. Ngô Duy Tùng CN. Đào Thị Xuân Mai
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/10/2021
01/01/2024
- Xây dựng phiếu điều tra: mẫu 1 dành cho đối tượng trong cơ quan quản lý Nhà nước; mẫu 2 dành cho các tổ hợp tác, hợp tác xã, trang trại, hộ sản xuất lúa, rau, cây ăn quả (na), chè.
- Điều tra thực trạng sử dụng phân bón hữu cơ và phân bón hữu cơ công nghệ nano trong sản xuất lúa, rau, cây ăn quả, chè
Nội dung 2: Nghiên cứu thử nghiệm về phương pháp sử dụng phân bón hữu cơ công nghệ nano trong sản xuất lúa, rau ăn lá (rau cải), cây ăn quả (na), chè.
- Nghiên cứu thử nghiệm về phương pháp sử dụng phân bón hữu cơ công nghệ nano trong sản xuất lúa, rau, cây ăn quả (na), chè.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật cấp cơ sở sử dụng phân bón hữu cơ nano đối với cây lúa, cây rau, cây na, cây chè qua kết quả thí nghiệm.
Nội dung 3: Xây dựng mô hình thử nghiệm phân bón hữu cơ công nghệ nano đối với sản xuất lúa, rau, cây ăn quả (na), chè anh toàn.
- Tập huấn kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật cấp cơ sở về sử dụng phân bón hữu cơ nano trong sản xuất lúa, rau, cây ăn quả (na), chè an toàn.
- Thực hiện các mô hình thử nghiệm phân bón hữu cơ công nghệ nano trong sản xuất lúa, rau, cây ăn quả (na), chè an toàn.
- Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình thử nghiệm bón hữu cơ công nghệ nano trong sản xuất lúa, rau, cây ăn quả (na), chè an toàn.
- Hội nghị đầu bờ giới thiệu kết quả thực hiện các mô hình thử nghiệm phân bón hữu cơ công nghệ nano trong sản xuất lúa, rau, cây ăn quả (na), chè an toàn.
Nội dung 4. Giải pháp duy trì và nhân rộng mô hình.
- Xây dựng báo cáo đề xuất giải pháp duy trì và nhân rộng mô hình sử dụng phân hữu cơ công nghệ nano trong sản xuất lúa, rau, na, chè an toàn.
- Báo cáo kết quả thử nghiệm phân bón hữu cơ công nghệ nano cho 04 mô hình sản xuất (lúa, rau, na, chè) tại tỉnh Quảng Ninh.
- Mô hình thử nghiệm phân bón hữu cơ công nghệ nano đối với sản xuất lúa tỉnh Quảng Ninh quy mô 05 ha và 01 ha đối chứng. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản: sản phẩm được chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, năng suất tăng ≥10% và tăng hiệu quả kinh tế so với đối chứng.
- Mô hình thử nghiệm phân bón hữu cơ công nghệ nano đối với sản xuất rau cải xanh tỉnh Quảng Ninh quy mô 01 ha và 0,5 ha đối chứng. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản: sản phẩm được chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, năng suất tăng ≥10% và tăng hiệu quả kinh tế so với đối chứng.
- Mô hình thử nghiệm phân bón hữu cơ công nghệ nano đối với sản xuất na tỉnh Quảng Ninh quy mô 07 ha và 01 ha đối chứng. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản: sản phẩm được chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, năng suất tăng ≥10% và tăng hiệu quả kinh tế so với đối chứng.
- Mô hình thử nghiệm phân bón hữu cơ công nghệ nano đối với sản xuất chè tỉnh Quảng Ninh quy mô 07 ha và 01 ha đối chứng. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản: sản phẩm được chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, năng suất tăng ≥10% và tăng hiệu quả kinh tế so với đối chứng.
- Báo cáo giải pháp nhân rộng mô hình sử dụng phân hữu cơ nano đối với sản xuất lúa, rau cải xanh, na và chè an toàn.
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt.
nano; cây ăn quả