- Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng nội dung kế hoạch Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016-2020 của Tổng cục Thống kê
- Phát triển loại hình Du lịch Công vụ (MICE) tại Đà Nẵng
- Hỗ trợ xây dựng mô hình nhân giống cây Píc Niếng nuôi thả cánh kiến đỏ tại xã Hữu Kiệm - huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An
- Xây dựng mô hình tưới nhỏ giọt cho cây thanh long bằng năng lượng mặt trời tại huyện Hàm Thuận Nam
- Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ phân vùng bảo vệ nước dưới đất tỷ lệ 1:100000
- BIÊN SOẠN ĐỊA CHÍ HẬU GIANG THEO QUY CHUẨN ĐỊA CHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
- Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh trồng rừng Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) cung cấp gỗ lớn ở vùng U Minh Hạ
- Ứng dụng thiết bị chuẩn đo lường trong kiểm định hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế và huyết áp kế điện tử trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Cải tiến COCOMO dựa trên phân tích xu hướng của năng suất dự án và các nhân tố ảnh hưởng theo thời gian
- Xây dựng mô hình xử lý nước thải chăn nuôi lợn sử dụng kỹ thuật tách rắn - lỏng tại trạng trại
- Nhiệm vụ đang tiến hành
P.2019.06
Sản xuất thử nghiệm hoa Đỗ quyên (Rhododendron simsii planch) bản địa phục vụ trang trí cảnh quan tại Hà Nội
Trung tâm Nghiên cứu bảo tồn và phát triển sinh vật cảnh Việt Nam
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
TS Nguyễn Thị Thanh Hiền
Thạc sỹ Phạm Thị Mai; ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa ThS. Phạm Quang Tuấn ThS. Nguyễn Viết Dũng ThS. Vũ Thị Hoài Ông Nguyễn Ngọc Dũng Ông Hồ Ngọc Đức
Khoa học nông nghiệp
01/10/2019
01/09/2021
Nội dung 2: Hoàn thiện quy trình sản xuất hoa đỗ quyên bản địa thương phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nội dung 3: Xây dựng các mô hình sản xuất thử nghiệm phục vụ trang trí cảnh quan tại Hà Nội
Nội dung 4: Đào tạo tập huấn
Mô hình nhân giống. Mô hình sản xuất thử nghiệm hoa đỗ quyên bản địa thương phẩm.Quy mô: 1,0 ha
Đào tạo kỹ thuật viên. Tập huấn công nhân, nông dân (2 lớp x 30 người/lớp)
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án (gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Các báo cáo kết quả thực hiện nội dung hoàn thiện công nghệ và xây dựng mô hình
Hồ sơ hội thảo. USB
P.2019.06