- Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Nếp gà gáy Mỹ Lung huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ
- Nghiên cứu luận cứ khoa học phục vụ xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu cảng biển Hải Phòng đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045
- Nghiên cứu phát triển bộ nghịch lưu đa chức năng với ngõ vào đa nguồn ứng dụng cho hệ thống phát điện kết hợp năng lượng gió và năng lượng mặt trời
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống báo động và truyền tin tác chiến qua mạng diện rộng (WAN) phục vụ xử lý tình huống quốc phòng tại Sở Chỉ huy Bộ CHQS tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ứng dụng công nghệ địa không gian trong việc xây dựng các mô hình phục vụ cảnh báo tai biến thiên nhiên
- Xác lập quyền nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm Cốm nếp Tú Lệ của huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái
- Nghiên cứu xây dựng Chương trình khoa học công nghệ phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2030 định hướng đến 2045
- Ứng dụng kỹ thuật sản xuất Hoa Lan và Rau sạch tại Bạc Liêu
- Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất giống cá chép lai 2 máu và 3 máu tại tỉnh Hà Giang
- Nhiệm vụ đang tiến hành
ĐT-2019-40502-ĐL1
Xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bè đưng (Gnathanodon speciosus Forsskal 1775) trong lồng bằng thức ăn công nghiệp tại Khánh Hòa
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
Võ Thế Dũng
- TS. Võ Thế Dũng – Viện Nghiên cứu NTTS III - KS. Lê Hồng Tuấn - Viện Nghiên cứu NTTS III - ThS. Võ Thị Dung - Viện Nghiên cứu NTTS III - TS. Trương Quốc Thái - Viện Nghiên cứu NTTS III - TS. Nguyễn Thị Thanh Thùy - Viện Nghiên cứu NTTS III - KS. Nguyễn Văn Cảnh - Viện Nghiên cứu NTTS III
Di truyền học và nhân giống thuỷ sản
01/10/2019
01/04/2022
Công việc 1: Nghiên cứu lựa chọn chế độ cho ăn phù hợp (số lần ăn trong ngày)
Công việc 2: Nghiên cứu lựa chọn kích thước giống thả phù hợp
Công việc 3: Nghiên cứu lựa chọn mật độ thả giống phù hợp
Công việc 4: Chăm sóc, theo dõi sinh trưởng, tỷ lệ sống, môi trường và bệnh
Công việc 5: Xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi
Nội dung 2: Triển khai thực nghiệm và hiệu chỉnh quy trình
Công việc 6: Triển khai mô hình tại hộ dân và doanh nghiệp
Công việc 7: Chăm sóc, theo dõi sinh trưởng, tỷ lệ sống, môi trường, bệnh và tách đàn đối với các lồng nuôi có tỷ lệ phân đàn lớn (Hệ số phân đàn ≥30%).
Công việc 8: Thu hoạch, đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình nuôi
Công việc 9: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi
Nội dung 3 : Đào tạo, Tập huấn, Chuyển giao công nghệ
Công việc 10: Đào tạo Thạc sĩ, đào tạo kỹ thuật- chuyển giao công nghệ cho các cơ sở nuôi
Công việc 11: Tập huấn kỹ thuật cho 60 người dân
Công việc 12: Hội thảo kết quả đề tài
- 13 cuốn báo cáo chuyên đề dự thảo Quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bè đưng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp với các thông số kỹ thuật: Năng suất đạt ≥ 9 kg/m3, thời gian nuôi tối đa 12 tháng/vụ, tỷ lệ sống ≥ 80%, cỡ cá thương phẩm ≥ 0,7 kg/con; FCR ≤ 2,3;
- 2,5 tấn cá thương phẩm/01 mô hình; trọng lượng cá: ≥ 0,7 kg/con.
- 02 mô hình nuôi thương phẩm cá bè đưng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp: Năng suất đạt ≥ 9 kg/m3, thời gian nuôi tối đa 12 tháng/vụ, tỷ lệ sống ≥ 80%, cỡ cá thương phẩm ≥ 0,7 kg/con.
- 01 hộ dân và 01 doanh nghiệp nhận chuyển giao quy trình kỹ thuật: nắm rõ quy trình kỹ thuật, có thể thiết kế, vận hành quy trình một cách thành thạo.
- Tài liệu tập huấn Quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bè đưng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp:100 tờ tài liệu dạng tờ bướm, viết dễ hiểu, dễ áp dụng vào sản xuất
- 60 người dân được tập huấn và hiểu biết được quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bè đưng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp.
- 25 bản báo cáo tóm tắt kết quả đề tài;
- Có 01 bài báo (tóm tắt về kết quả thực hiện đề tài) được đăng trên tạp chí KHCN&MT Khánh Hòa và các tạp chí chuyên ngành khác trong nước; Hỗ trợ tham gia đào tạo 01 thạc sỹ nuôi trồng thủy sản.
cá bè đưng