- Đánh giá một số tổ chức nghiên cứu và phát triển thuộc lĩnh khoa học vật liệu ở Việt Nam
- Phân lập và tuyển chọn một số chủng vi khuẩn từ đất trồng Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv) có khả năng phân giải photphat khó tan ứng dụng trong sản xuất phân bón vi sinh
- Đào tạo chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật (từ dự án cây có múi JICA nhằm nâng cao năng suất chất lượng Bưởi da xanh tỉnh Bến Tre
- Nghiên cứu xác định nguyên nhân nứt sụt đất tại khu vực xóm Tân Lập xã Dân Hạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Hòa Bình Đề xuất giải pháp
- Nghiên cứu giá trị chẩn đoán và tiên lượng bệnh động mạch vành của SPECT xạ hình tưới máu cơ tim ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh động mạch vành cao
- Biến đổi gia đình trong bối cảnh công nghiệp hóa hiện đại hóa hướng đến phát triển bền vững ở Việt Nam
- Phục tráng giống bí thơm Ba Bể đảm bảo năng suất cao chất lượng tốt
- Nghiên cứu xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người dân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
- Xử lý rong mềm (Chladophora) nhằm cải thiện môi trường cho mô hình nuôi tôm - cua - cá ở ấp Cái Tràm A2 và Phước Thạnh 2 xã Long Thạnh huyện Vĩnh Lợi
- Nghiên cứu xây dựng luận cứ phục vụ lập quy hoạch tại các baxio đổ bùn cát do nạo vét trên địa bàn Hải Phòng
- Nhiệm vụ đang tiến hành
ĐT-2019-40502-ĐL1
Xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bè đưng (Gnathanodon speciosus Forsskal 1775) trong lồng bằng thức ăn công nghiệp tại Khánh Hòa
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
Võ Thế Dũng
- TS. Võ Thế Dũng – Viện Nghiên cứu NTTS III - KS. Lê Hồng Tuấn - Viện Nghiên cứu NTTS III - ThS. Võ Thị Dung - Viện Nghiên cứu NTTS III - TS. Trương Quốc Thái - Viện Nghiên cứu NTTS III - TS. Nguyễn Thị Thanh Thùy - Viện Nghiên cứu NTTS III - KS. Nguyễn Văn Cảnh - Viện Nghiên cứu NTTS III
Di truyền học và nhân giống thuỷ sản
01/10/2019
01/04/2022
Công việc 1: Nghiên cứu lựa chọn chế độ cho ăn phù hợp (số lần ăn trong ngày)
Công việc 2: Nghiên cứu lựa chọn kích thước giống thả phù hợp
Công việc 3: Nghiên cứu lựa chọn mật độ thả giống phù hợp
Công việc 4: Chăm sóc, theo dõi sinh trưởng, tỷ lệ sống, môi trường và bệnh
Công việc 5: Xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi
Nội dung 2: Triển khai thực nghiệm và hiệu chỉnh quy trình
Công việc 6: Triển khai mô hình tại hộ dân và doanh nghiệp
Công việc 7: Chăm sóc, theo dõi sinh trưởng, tỷ lệ sống, môi trường, bệnh và tách đàn đối với các lồng nuôi có tỷ lệ phân đàn lớn (Hệ số phân đàn ≥30%).
Công việc 8: Thu hoạch, đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình nuôi
Công việc 9: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi
Nội dung 3 : Đào tạo, Tập huấn, Chuyển giao công nghệ
Công việc 10: Đào tạo Thạc sĩ, đào tạo kỹ thuật- chuyển giao công nghệ cho các cơ sở nuôi
Công việc 11: Tập huấn kỹ thuật cho 60 người dân
Công việc 12: Hội thảo kết quả đề tài
- 13 cuốn báo cáo chuyên đề dự thảo Quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bè đưng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp với các thông số kỹ thuật: Năng suất đạt ≥ 9 kg/m3, thời gian nuôi tối đa 12 tháng/vụ, tỷ lệ sống ≥ 80%, cỡ cá thương phẩm ≥ 0,7 kg/con; FCR ≤ 2,3;
- 2,5 tấn cá thương phẩm/01 mô hình; trọng lượng cá: ≥ 0,7 kg/con.
- 02 mô hình nuôi thương phẩm cá bè đưng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp: Năng suất đạt ≥ 9 kg/m3, thời gian nuôi tối đa 12 tháng/vụ, tỷ lệ sống ≥ 80%, cỡ cá thương phẩm ≥ 0,7 kg/con.
- 01 hộ dân và 01 doanh nghiệp nhận chuyển giao quy trình kỹ thuật: nắm rõ quy trình kỹ thuật, có thể thiết kế, vận hành quy trình một cách thành thạo.
- Tài liệu tập huấn Quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bè đưng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp:100 tờ tài liệu dạng tờ bướm, viết dễ hiểu, dễ áp dụng vào sản xuất
- 60 người dân được tập huấn và hiểu biết được quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bè đưng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp.
- 25 bản báo cáo tóm tắt kết quả đề tài;
- Có 01 bài báo (tóm tắt về kết quả thực hiện đề tài) được đăng trên tạp chí KHCN&MT Khánh Hòa và các tạp chí chuyên ngành khác trong nước; Hỗ trợ tham gia đào tạo 01 thạc sỹ nuôi trồng thủy sản.
cá bè đưng