
- Bảo tồn nguồn gen cây Nghiến gân ba (Excentrodendron tonkinensis) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Chế tạo một số phần tử và thiết bị điều khiển đo lường quan trọng trên tàu thuỷ bằng phương pháp chuẩn module và ứng dụng các công nghệ tiên tiến - Phương pháp thiết kế tích hợp mạch điều khiển và ứng dụng
- Xây dựng mô hình hỗ trợ phát triển cây mây tại 02 xã Bộc Nhiêu và Phúc Chu huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn các công trình xây dựng trong điều kiện thiên tai bất thường vùng Duyên hải miền Trung - Tập bản vẽ kỹ thuật
- Hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất colophan và tinh dầu thông quy mô 5000 tấn sản phẩm/năm - Các bản vẽ kỹ thuật
- Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp địa vật lý hiện đại trong đo vẽ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1:50000 và áp dụng thử nghiệm cho các nhóm tờ Tân Biên A Hội-Phước Hảo - Phụ lục 7
- Nghiên cứu xây dựng bảng thời hạn bảo quản mẫu tài liệu thuộc phông lưu trữ Hội đồng nhân dân (HĐND) Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh và HĐND UBND huyện thị xã thuộc tỉnh Hà Giang
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý Mật ong Mù Cang Chải cho sản phẩm mật ong của huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái
- Nghiên cứu chuyển đổi công nghệ nung gạch ngói bằng củi sang đốt than cám
- Phân tích ứng xử tĩnh dao động và ổn định dầm và tấm composite sử dụng lý thuyết biến dạng cắt khác nhau



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2024-02-0616/NS-KQNC
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen và giống thủy sản khu vực Nam Bộ
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
ThS. Nguyễn Hữu Thanh
ThS. Đặng Văn Trường; ThS. Đặng Thị Nguyên Nhàn; ThS. Hà Thị Kiều Nga
Di truyền học và nhân giống thuỷ sản
2023-01-01
2023-12-31
2023
TP. Hồ Chí Minh
50 tr. + Phụ lục
Thu thập mới 01 nguồn gen gồm: 25 cá chìa vôi (Proteracanthus sarissophorus Cantor, 1849); Bảo tồn, lưu giữ an toàn 06 nguồn gen thủy hải sản. Tỷ lệ sống các nguồn gen thủy hải sản > 90%. Số lượng cụ thể của 05 nguồn gen chuyển tiếp: cá mó (35 con), cá dứa (60 con), vồ cờ (24 con), hổ sọc nhỏ (65 con), sửu (70 con). Và 01 nguồn gen mới; Đánh giá sơ bộ cho nguồn gen cá chìa vôi về đặc điểm hình thái, khả năng thích nghi điều kiện nuôi, đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng. Tiếp tục phân tích hình thái và sinh học phân tử đối với nguồn gen cá dứa đang lưu giữ; Đánh giá chi tiết về đặc điểm sinh trưởng cho 5 nguồn gen (cá mó, cá dứa, vồ cờ, hổ sọc nhỏ và sửu) và thăm dò khả năng sinh sản 02 nguồn gen cá sửu và cá mó đầu khum trong điều kiện lưu giữ.
Thủy sản; Nguồn gen; Bảo tồn; Nhân giống; Lưu giữ
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24026