
- Phục hồi và cải tạo cân than băng tải điện tử trong các nhà máy điện
- Xây dựng bộ công cụ biên tập dữ liệu Topology hỗ trợ cho hệ thống HCMGIS
- Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn và phát triển múa rối nước dân gian
- Nghiên cứu đề xuất quy trình rửa mặn phục hồi vùng đất bị nhiễm mặn do nuôi trồng thủy sản thuộc 2 tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị hấp thụ khí độc xưởng điện phân
- Điều tra khảo sát hiện trạng đo lường trên địa bàn tỉnh Hà Nam đề xuất mô hình quản lý đo lường - trạm kiểm định phương tiện đo cấp huyện trong tỉnh
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về tín hiệu chất lượng phát thanh FM
- Nghiên cứu và chế tạo pin năng lượng mặt trời Cu(ZnSn)(SSe)2 và Cu(InGa)(SSe)2 bằng phương pháp in
- Nghiên cứu xây dựng phương pháp chuẩn phân tích hoocmon clenbuterol trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký khối phổ (GC/MS)
- Điều tra, nghiên cứu tảo độc gây hại ở một số vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung ven biển, đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác hại do chúng gây ra - Hiện trạng và diễn biến môi trường nước tại các vùng nuôi trồng thuỷ sản thuộc khu vực Cát



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
09/KQNC-TTKHCN
Đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp phòng chống HIV (Human immunodeficiency virus)/STI (sexually transmitted infections) trên nhóm MSM (Men who have Sex with Men) tại thành phố Cần Thơ
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật thành phố Cần Thơ
UBND TP. Cần Thơ
Tỉnh/ Thành phố
BS.CKII. Nguyễn Quang Thông
TS. Trần Phúc Hậu; BS.CKI. Huỳnh Văn Nhanh; BS.CKII. Phạm Phú Trường Giang; BS.CKI. Nguyễn Danh Lam; ThS. Khưu Văn Nghĩa; ThS. Đoàn Duy Dậm; ThS. Đinh Công Thức;ThS. Dáp Thanh Giang
Khoa học y, dược
01/09/2018
01/11/2020
2020
Cần Thơ
115
Kết quả: Tỷ lệ sử dụng BCS khi QHTD qua đường hậu môn với bạn tình nam giới trong tháng qua tất cả các lần trước can thiệp (TCT) là 53,1%, sau can thiệp (SCT) tăng lên 54,3%; tỷ lệ có sử dụng BCS khi QHTD qua đường hậu môn với bạn tình nam giới trong lần gần nhất TCT là 65,9%, SCT tăng lên 67,1%. Tỷ lệ ĐTNC đã từng sử dụng các chất gây nghiện là 2,3% TCT và SCT là 2,1%. Tỷ lệ QHTD với nhiều bạn tình cùng lúc TCT là 2,8%, SCT là 4,4%. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV TCT và SCT lần lượt là 13,8% và 16,4%; Tỷ lệ hiện mắc giang mai TCT là 4,9% và SCT là 14,9%. Nghiên cứu cho thấy có các yếu tố liên quan đến việc gia tăng tỷ lệ nhiễm HIV/giang mai trên nhóm MSM. Kết quả do dự án khoa học và công nghệ triển khai: 01 tài khoản Facebook truyền thông của dự án được thiết kế và hoạt động, có 40 thông điệp được đăng tải. Số MSM tiếp cận thông qua các tài khoản cá nhân là 19.864 lượt và 2.008 lượt tương tác.
HIV; STI; Human immunodeficiency virus
Trung tâm Thông tin KH&CN Cần Thơ
CTO-KQ2021-09/KQNC