- Nghiên cứu tái thiết lập chương trình trực tiếp in vitro và in vivo nguyên bào sợi chuột thành tế bào tiền thân giống nguyên bào mạch
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng bệnh đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ của người dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017
- Nghiên cứu đánh giá tài nguyên đất sản xuất nông nghiệp phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng chính có hiệu quả tại tỉnh Nam Định
- Hoàn thiện qui trình công nghệ và sản xuất thử nghiệm etanol nhiên liệu biến tính E100 bằng phương pháp hấp phụ - Hồ sơ kết quả và sản phẩm Hồ sơ kết quả và sản phẩm
- Nghiên cứu tính toán lũ vượt thiết kế theo QCVN 04-05 và đề xuất một số giải pháp đảm bảo an toàn công trình và giảm ngập lụt hạ lưu sông Ba
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý kị khí tốc độ cao với lớp bùn hạt mở rộng EGSB trong xử lý nước thải công nghiệp giảu chất hữu cơ
- Sinh thái học các loài muỗi cát ở vùng sâu vùng xa miền Bắc Việt Nam và nguy cơ lây truyền Leishmania sang người
- Mối quan hệ mẹ chồng - nàng dâu trong gia đình vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay
- Chính sách hướng nam mới của Hàn Quốc: tác động và hàm ý chính sách cho Việt Nam
- Hoàn thiện công nghệ bảo quản chế biến và xây dựng mô hình liên kết chuỗi tiêu thụ một số sản phẩm từ thịt đà điểu đảm bảo an toàn thực phẩm
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
DTT2021-01-E
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MÔ HÌNH PHÒNG CHỐNG SỐT XUẤT HUYẾT THÔNG QUA TRƯỜNG HỌC TẠI HUYỆN LONG THÀNH
TTYT Long Thành
Bộ Y tế
Tỉnh/ Thành phố
BS CK II Nguyễn Thi Văn Văn
Bác sỹ Nguyễn Tấn Phước; Tiến sỹ Nguyễn Văn Toàn; Cử nhân Phí Thị Hương; Cử nhân Đào Minh Nguyệt; Y sỹ Đặng Văn Tuấn; Y sỹ Nguyễn Văn Hậu; Y sỹ Đỗ Thái Bình; Thạc sỹ Nguyễn Thị Hồng Phương
Khoa học y, dược
2023
Đồng Nai
Mục tiêu cụ thể:
1. Nâng cao kiến thức, thực hành về phòng chống sốt xuất huyết tại các hộ gia đình. Tăng 30% tỷ lệ người dân tại xã điểm có kiến thức đúng và thực hành đúng về phòng chống bệnh sốt xuất huyết, đạt 80% kiến thức và thực hành đúng sau khi triển khai mô hình.
2. Giảm mật độ, chỉ số muỗi, bọ gậy so với trước can thiệp và xã đối chứng đồng thời thấp hơn ngưỡng quy định có dịch của Bộ Y tế DI < 0,5 con/nhà, BI < 30.
3. Giảm tỷ lệ mắc bệnh sốt xuất huyết / 100.000 dân; giảm bệnh nhân sốt xuất huyết so với trước khi triển khai mô hình.
4. Giảm 30% ổ dịch sốt xuất huyết theo quy định của Bộ Y tế so với trước khi triển khai mô hình và không có dịch lan rộng.
mô hình, phòng chống sốt xuất huyết
P.CSDL-TT TKC
DNI-2023-08