
- Cải thiện chất lượng (độ sạch và nhiệt trị) sản phẩm nhiên liệu khí của công nghệ khí hóa trấu theo kiểu uporaft dựa trên khảo sát tối ưu các tác nhân khí hóa Gasification agnet xúc tác và công nghệ làm sạch
- Nâng cao đạo đức cách mạng chống chủ nghĩa cá nhân
- Nghiên cứu công nghệ thiết kế chế tạo sản phẩm thân máy cày tay phục vụ nông nghiệp
- Hoàn thiện và phát triển mô hình Tổ Nhân dân tự quản gắn với phát huy quyền con người quyền công dân trên địa bàn các huyện thành phố biên giới của tỉnh Đồng Tháp
- Những giải pháp thực tiễn nhằm ngăn chặn tệ nạn mại dâm ma túy trong thanh thiếu nhi
- Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Dự án: Quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Thịt lợn đen Thành phố Hà Giang cho sản phẩm thịt lợn đen TP Hà Giang
- Nghiên cứu tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc từ 3 loài (Schefflera elliptica Schefflera corymbiformis Schefflera sp3) thuộc họ nhân sâm (Araliaceae) có tác dụng chống stress và tăng lực
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng dự thảo đề án phát triển nâng cao năng lực của hệ thống các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ
- Nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy và học cấp tiểu học và THCS nhằm góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT ở Nghệ An



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
05/HĐKHCN
06/KQNC-QNG
Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi đường mật mới mắc sỏi tái phát và sót sỏi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
UBND Tỉnh Quảng Ngãi
Cơ sở
BS.CKII. Võ Văn Thịnh
BS.CKII. Huỳnh Đinh Vũ Khải; TS.BS. Huỳnh Giới; ThS.BS. Mai Hoài Bào; BS.CKI. Đỗ Trung Toàn; BS.CKI. Võ Tấn Quang; BS. Nguyễn Văn Thiều; BS. Nguyễn Minh Thảo; ĐD. Nguyễn Thị Nương; ĐD. Lê Thị Hồng Hạnh
Y học lâm sàng
01/01/2023
01/12/2023
2023
Quảng Ngãi
61
Nghiên cứu trên 35 bệnh nhân sỏi đường mật mới mắc, sỏi tái phát và sót sỏi tại BV Đa khoa Tỉnh Quảng Ngãi từ tháng 01/01/2022 đến 25/10/2023 kết quả như sau.
- Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: Bệnh sỏi mật phổ biến ở người trên 60 tuổi, tỉ lệ nữ/nam là 1,5/1, đau hạ sườn phải là 100%, tam chứng Charcot 17,6%, sỏi mật mới mắc chiếm tỉ lệ cao nhất 77,1%, sỏi sót 8,6%. Xét nghiệm máu có Neutrophil ≥ 10x10/L là 71,4%; Bilirubin TP là 62,9%; Chụp CT hoặc MRI sỏi OMC có tỉ lệ 48,6%; sỏi OMC và TG có tỉ lệ 54,3%.
- Kết quả phẫu thuật: Kích thước OMC trong mổ ≥ 10 mm là 100%, sỏi OMC và TG 54,3%. Cơ Oddi không hẹp 71,4%. Tỉ lệ mổ nội soi 35,6%; Mổ mở 74,4%. Không ghi nhận tai biến trong phẫu thuật. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình 8,77 ngày. Kết quả điều trị sớm tốt 60%, không có kết quả xấu. Sau 1 tháng điều trị tốt 85%, không có kết quả xấu.
Sỏi đường mật mới mắc; Sỏi tái phát; Sót sỏi; Phẫu thuật
Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ
QNI-2024-006