- Nghiên cứu phục tráng duy trì và phát triển thương hiệu giống lúa nếp Quýt huyện Kim Thành tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu phát triển chuyên môn cho giáo viên tại cơ sở giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu năng lực nghề nghiệp trong điều kiện đổi mới giáo dục hiện nay
- Nghiên cứu trồng thử nghiệm cây Hồ Đào tại huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng
- Phòng trị bênh thối rễ (Fnsarium spp) và thối nõn (Phytophthora spp) trên cây khóm (dứa) bằng biện pháp sử dụng nấm đối kháng Trichoderma spp Và phòng trừ tổng hợp (IPNM) tại tỉnh Hậu Giang
- Nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu nhân trắc học người lao động Việt Nam (phần các dấu hiệu nhân trắc động) và các chỉ dẫn phương pháp luận đánh giá ecgonomi chỗ làm việc phòng ngừa tai nạn và sự cố do sai lầm của người điều khiển những hệ thống kỹ thuật p
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị đo nồng độ dầu trong nước trên cơ sở quang học
- Những biện pháp đồng bộ nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thanh niên trong các doanh nghiệp quốc doanh thuộc Bộ thương mại
- Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tự động thiết kế để chế tạo các chip thông minh cho đo lường và điều khiển
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xây dựng yêu cầu Thiết kế - Thi công - Nghiệm thu giếng đứng trong điều kiện mỏ Việt Nam
- Những bài học kinh nghiệm của sự sụp đổ của Liên Xô cũ trước đây triển vọng của chủ nghĩa xã hội và phong trào cộng sản quốc tế
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
05/HĐKHCN
06/KQNC-QNG
Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi đường mật mới mắc sỏi tái phát và sót sỏi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
UBND Tỉnh Quảng Ngãi
Cơ sở
BS.CKII. Võ Văn Thịnh
BS.CKII. Huỳnh Đinh Vũ Khải; TS.BS. Huỳnh Giới; ThS.BS. Mai Hoài Bào; BS.CKI. Đỗ Trung Toàn; BS.CKI. Võ Tấn Quang; BS. Nguyễn Văn Thiều; BS. Nguyễn Minh Thảo; ĐD. Nguyễn Thị Nương; ĐD. Lê Thị Hồng Hạnh
Y học lâm sàng
01/01/2023
01/12/2023
2023
Quảng Ngãi
61
Nghiên cứu trên 35 bệnh nhân sỏi đường mật mới mắc, sỏi tái phát và sót sỏi tại BV Đa khoa Tỉnh Quảng Ngãi từ tháng 01/01/2022 đến 25/10/2023 kết quả như sau.
- Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: Bệnh sỏi mật phổ biến ở người trên 60 tuổi, tỉ lệ nữ/nam là 1,5/1, đau hạ sườn phải là 100%, tam chứng Charcot 17,6%, sỏi mật mới mắc chiếm tỉ lệ cao nhất 77,1%, sỏi sót 8,6%. Xét nghiệm máu có Neutrophil ≥ 10x10/L là 71,4%; Bilirubin TP là 62,9%; Chụp CT hoặc MRI sỏi OMC có tỉ lệ 48,6%; sỏi OMC và TG có tỉ lệ 54,3%.
- Kết quả phẫu thuật: Kích thước OMC trong mổ ≥ 10 mm là 100%, sỏi OMC và TG 54,3%. Cơ Oddi không hẹp 71,4%. Tỉ lệ mổ nội soi 35,6%; Mổ mở 74,4%. Không ghi nhận tai biến trong phẫu thuật. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình 8,77 ngày. Kết quả điều trị sớm tốt 60%, không có kết quả xấu. Sau 1 tháng điều trị tốt 85%, không có kết quả xấu.
Sỏi đường mật mới mắc; Sỏi tái phát; Sót sỏi; Phẫu thuật
Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ
QNI-2024-006