
- Tổng kết thiết kế thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình - Điều kiện kỹ thuật thi công đập bê tông đầm lăn và áp dụng cho đập BTTĐL Định Bình
- Nghiên cứu đề xuất đổi mới và hoàn thiện thể chế phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo ở Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030
- Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống turbine gió kiểu trục ngang có công suất trong dải từ 15-20kW
- Thực trạng giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc tỉnh Vĩnh Phúc đối với cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi vỗ thành thục và hoàn thiện kỹ thuật sản xuất giống tôm đất (Metapenaeus ensis De Haan 1844) từ nguồn bố mẹ tự nhiên trong các ao/đầm/ruộng tại tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu xây dựng quy trình sử dụng tế bào gốc tạo máu tự thân để điều trị các tổn thương cơ xương khớp khó liền
- Áp dụng tiến bộ kỹ khoa học kỹ thuật sản xuất giống cá Trôi trắng Việt Nam tại Trại giống Thuỷ sản Yên Bình huyện Yên Bình
- Nghiên cứu ứng dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao sức chống chịu cho cây lúa nhằm ngăn chặn và giảm thiểu nguy cơ gây thiệt hại do bệnh lùn sọc đen hại lúa tại Thái Bình
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi tôm công nghiệp năng suất cao
- Đạo giáo ở Việt Nam: lịch sử hiện trạng và xu hướng phát triển (Nghiên cứu trường hợp người Việt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ)



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
05/HĐKHCN
06/KQNC-QNG
Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi đường mật mới mắc sỏi tái phát và sót sỏi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
UBND Tỉnh Quảng Ngãi
Cơ sở
BS.CKII. Võ Văn Thịnh
BS.CKII. Huỳnh Đinh Vũ Khải; TS.BS. Huỳnh Giới; ThS.BS. Mai Hoài Bào; BS.CKI. Đỗ Trung Toàn; BS.CKI. Võ Tấn Quang; BS. Nguyễn Văn Thiều; BS. Nguyễn Minh Thảo; ĐD. Nguyễn Thị Nương; ĐD. Lê Thị Hồng Hạnh
Y học lâm sàng
01/01/2023
01/12/2023
2023
Quảng Ngãi
61
Nghiên cứu trên 35 bệnh nhân sỏi đường mật mới mắc, sỏi tái phát và sót sỏi tại BV Đa khoa Tỉnh Quảng Ngãi từ tháng 01/01/2022 đến 25/10/2023 kết quả như sau.
- Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: Bệnh sỏi mật phổ biến ở người trên 60 tuổi, tỉ lệ nữ/nam là 1,5/1, đau hạ sườn phải là 100%, tam chứng Charcot 17,6%, sỏi mật mới mắc chiếm tỉ lệ cao nhất 77,1%, sỏi sót 8,6%. Xét nghiệm máu có Neutrophil ≥ 10x10/L là 71,4%; Bilirubin TP là 62,9%; Chụp CT hoặc MRI sỏi OMC có tỉ lệ 48,6%; sỏi OMC và TG có tỉ lệ 54,3%.
- Kết quả phẫu thuật: Kích thước OMC trong mổ ≥ 10 mm là 100%, sỏi OMC và TG 54,3%. Cơ Oddi không hẹp 71,4%. Tỉ lệ mổ nội soi 35,6%; Mổ mở 74,4%. Không ghi nhận tai biến trong phẫu thuật. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình 8,77 ngày. Kết quả điều trị sớm tốt 60%, không có kết quả xấu. Sau 1 tháng điều trị tốt 85%, không có kết quả xấu.
Sỏi đường mật mới mắc; Sỏi tái phát; Sót sỏi; Phẫu thuật
Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ
QNI-2024-006