- Xây dựng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Nhung hươu Quỳnh Lưu dùng cho sản phẩm nhung hươu của huyện Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai tỉnh Nghệ An
- Nghiên cứu chế độ kỹ thuật và thiết bị tưới phù hợp cho cây chè phục vụ sản xuất hàng hoá tập trung phía Bắc-Các chuyên đề nghiên cứu-Tập 1
- Hợp tác nghiên cứu với Thái Lan trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ nhận dạng bằng sóng vô tuyến vào quá trình theo dõi giám sát sản phẩm tôm và triển khai ứng dụng tại doanh nghiệp thuỷ sản Việt Nam
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn các công trình xây dựng trong điều kiện thiên tai bất thường vùng Duyên hải miền Trung
- Quy hoạch và lập kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ Vịnh Hạ Long Quảng Ninh- Tổng quan về các nguyên tắc phân vùng chức năng sử dụng vùng bờ Vịnh Hạ Long
- Xây dựng mô hình ứng dụng dung dịch điện hoạt hóa Anolyte trong chăn nuôi lợn; ứng dụng phân bón A5 trong sản xuất lúa Bắc thơm tại xã Đại Thắng huyện Tiên Lãng
- Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh bướu cổ đơn thuần vùng ven biển và hải đảo của TP Hải Phòng
- Xây dựng mô hình bảo tồn và phát triển cây dược liệu quý hiếm Trà Hoa vàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn mô hình cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ lớn làm cơ sở xây dựng các hệ thống thông tin địa lý chuyên ngành tài nguyên và môi trường tăng cường việc khai thác và sử dụng hiệu quả dữ liệu đo đạc và bản đồ…
- Luận cứ khoa học về đổi mới chính sách đầu tư ở nước ta trong giai đoạn hiện nay
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
01C-08/05-2015-2
2018-05-NS-ĐKKQ
Đánh giá thực trạng sức khỏe và thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên y tế tại một số bệnh viện của Hà Nội
Công đoàn ngành Y tế Hà Nội
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
BS. Trịnh Huy Toàn
BS. Trịnh Huy Toàn, CN. Trịnh Tố Tâm, ThS. Trần Nhị Hà, BS. Nguyễn Duy Thụy, BS. Hoàng Thúy Hải, BS. Nguyễn Văn Thắng, BS. Trần Ngọc Cường, ThS. Nguyễn Minh Hiền, Ks. Tạ Văn Dưỡng, CN. Nguyễn Thị Vân.
Y tế
01/01/2015
01/12/2016
2018
Hà Nội
- Đề tài tiến hành nghiên cứu với đối tượng là nhân viên y tế làm việc tại các bệnh viện thuộc Sở Y tế Hà Nội:
+ 3 Bệnh viện hạng I: BVĐK Xanh Pôn, BVĐK Thanh Nhàn, BVĐK Hà Đông.
+ 2 Bệnh viên hạng II: BVĐK Đống Đa, BVĐK Sơn Tây.
+ 3 bệnh viện hạng III: BVĐK Ba Vì, BVĐK Quốc Oai, BVĐK Thường Tín.
+ Các nhân viên y tế có thời gian công tác tại Bệnh viện từ 6 tháng trở lên, gồm các chức danh: bác sỹ, điều dưỡng, y sĩ, kỹ thuật viên, y công, kế toán, lái xe…
- Đối với mục tiêu 1, đề tài nghiên cứu các nội dung sau:
+ Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: phân bố nhân viên y tế theo giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, thâm niên nghề nghiệp;.
+ Thực trạng sức khỏe bệnh tật của nhân viên y tế: tình hình mắc bệnh ở nhân viên y tế; phân loại sức khỏe theo bệnh các cơ quan, hệ thống, theo chức danh nghề nghiệp, theo khoa/phòng, theo hạng bệnh viện, liên quan đến nghề nghiệp...
+ Thực trạng mắc bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động ở nhân viên y tế.
+ Một số yếu tố liên quan đến sức khỏe nhân viên y tế.
- Đối với mục tiêu 2, đề tài nghiên cứu về tình hình thực hiện chế độ lương và thực hiện các quy định về an toàn lao động đối với nhân viên y tế.
- Đề tài tiến hành các buổi thảo luận nhóm về các chủ đề như: chế độ lượng, phụ cấp; chế độ bảo hiểm; chế độ làm việc, nghỉ ngơi, an dưỡng; hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyên môn nghiệp vụ; khám sức khỏe định kỳ; khen thưởng, kỷ luật; các chế độ khác và đề xuất giải pháp cải thiện sức khỏe, chế độ, chính sách cho nhân viên y tế.
- Trên cơ sở các nội dung nghiên cứu trên đề tài đề xuất các giải pháp cải thiện sức khỏe, chế độ chính sách cho nhân viên y tế làm việc tại các bệnh viện nghiên cứu và kiến nghị mốt số vấn đề để thực hiện các giải pháp đó..
sức khỏe, chế độ, y tế, bệnh viện
HNI-2018-05/ĐK-TTTT&TK