- Báo cáo kết quả Điều tra đánh giá thực trạng tự nhiên kinh tế xã hội có liên quan đến các khu rừng đặc dụng làm cơ sở cho việc xây dựng phát triển kinh tế xã hội ở vùng đệm của các vườn Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta
- Nghiên cứu sản xuất và sử dụng phân hữu cơ từ phụ phẩm quả vải tại vùng Lục Ngạn - Bắc Giang
- Nghiên cứu cải tiến công nghệ và nâng cao chất lượng một số sản phẩm rau quả chế biến
- Tôn giáo với an ninh quốc phòng ở Việt Nam hiện nay
- Khai thác giá trị tri thức bản địa người Thái phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội ở các khu tái định cư thuộc dự án Thuỷ điện Sơn La
- Nghiên cứu nâng cao chất lượng và hiệu quả hệ thống thông tin khoa học công nghệ phục vụ quản lý nhà nước và chuyển giao khoa học và công nghệ ở địa phương
- Nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn gen xoài Tương Dương và hồng bản địa theo hướng sản xuất hàng hóa tại Nghệ An và Hà Tĩnh
- Dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở Việt Nam các phương pháp điều trị và biện pháp dự phòng - Tìm hiểu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ quản lý thai kỳ tại bệnh viện phụ sản trung ương và bệnh viện phụ sản Hà Nội
- Nghiên cứu ứng dụng tin học để quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học thống kê
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp tích tụ đất trồng cây lâu năm cây lâm nghiệp theo hướng tập trung qui mô lớn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh trên địa bàn huyện Trấn Yên Văn Yên Yên Bình tỉnh Yên Bái
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
P.2018.11
2022-18-NS-ĐKKQ
Hoàn thiện quy trình nhân giống và nuôi trồng nấm hầu thủ (Hericium erinaceus) làm sản phẩm bảo vệ sức khỏe
Công ty Cổ phần Dược phẩm và Chuyển giao Công nghệ Fusi
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
CN. PHẠM THỊ THÚY HƯỜNG
TS. Bùi Kim Thúy, TS. Trần Văn Khanh, PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh, ThS. Nguyễn Thị Thanh Loan, ThS. Vũ Kim Thoa, TS. Hoàng Đức Mạnh, TS. Nguyễn Đình Nhân, TS. Phan Thúy Hiền, ThS. Nguyễn Thị Phương Loan, Bà Dương Thị Hương, Ông Nguyễn Tất Thắng, Ông Phạm Anh Tuấn, Bà Nguyễn Thị Hồng Vân, Ông Phạm Quốc Dũng
Công nghệ sinh học trong nông nghiệp
01/08/2018
01/02/2021
2018
Hà Nội
2. Dự án đã hoàn thiện được quy trình nhân giống nấm hầu thủ dạng dịch thể quy mô 50 lít/mẻ. Các thông số chính của quy trình gồm:
- Thành phần môi trường nhân giống dạng dịch thể cấp 1 thích hợp để nhân giống nấm Hầu thủ là CT3 gồm: khoai tây 200 g/l; nấm sò 100 g/l; glucose 15 g/l; KH2PO4 1 g/l; K2HPO4 1 g/l; MgSO4.7H2O 1 g/l; (NH4)2HPO4 0,5 g/l; Cao nấm men 2 g/l; Pepton 2,5 g/l; Thiamin 20 µg/l;
- Thành phần môi trường nhân giống dạng dịch thể cấp 2 thích hợp để nhân giống nấm Hầu thủ gồm là CT7 gồm: Glucose 15g/l; KH2PO4 1g/l; K2HPO4 1g/l; MgSO4.7H2O 1g/l; (NH4)2HPO4 1g/l; Pepton 4g/l; Thiamin 20µg/l;
- Thành phần môi trường nhân giống dạng dịch thể quy mô 50l/mẻ thích hợp để nhân giống nấm Hầu thủ là Glucose 10g/l; saccarose 10 g/l; Bột dinh dưỡng cô đặc 20 g/l; KH2PO4 1g/l; K2HPO4 1g/l; MgSO4.7H2O 1g/l; NH4NO3 1g/l; NaNO3 1 g/l; VTM B1 3 viên.
- Điều kiện nhân gống cấp 1 dung tích 200 ml: pH môi trường 6,5; chế độ khử trùng môi trường 115ºC trong 30 phút; tỷ lệ cấy giống 4% theo thể tích; lắc ở tốc độ 150 v/p trong thời gian nuôi 5 ngày; nhiệt độ nuôi 24±2 ngày
- Điều kiện nhân gống cấp 2 dung tích 2000 ml: pH môi trường 6,5; chế độ khử trùng môi trường 115ºC trong 50 phút; tỷ lệ cấy giống 5% theo thể tích; tuổi giống khi cấy chuyển 5 ngày; sục khí 0,5l/lít môi trường/phút trong thời gian nuôi 5 ngày; nhiệt độ nuôi 24±2 ngày
- Điều kiện nhân giống dạng dịch thể dung tích 60 lít: pH môi trường 6,5; chế độ khử trùng môi trường 121ºC trong 60 phút; tỷ lệ cấy giống 15% theo thể tích; tuổi giống khi cấy chuyển 5 ngày; sục khí 0,5l/lít môi trường/phút trong thời gian nuôi 5 ngày; nhiệt độ nuôi 24±2 ngày. Giống thu được không bị nhiễm bệnh, có khả năng sinh trưởng, phát triển nhanh, khả năng thích nghi với môi trường nhân giống thể rắn hoặc môi trường nhân giống dạng dịch thể phục vụ nuôi trồng cao.
3. Dự án đã hoàn thiện được quy trình nuôi trồng nấm hầu thủ dạng dịch thể quy mô tấn nguyên liệu/mẻ. Các thông số chính của quy trình gồm:
- Đã xác định được thành phần môi trường dinh dưỡng thích hợp để nuôi trồng nấm Hầu thủ là CT2 gồm: 43% mùn cưa + 40% lõi ngô + 6% cám gạo + 8% bột ngô + 1% CaCO3 + 2% glucose.
- Đã xác định được điều kiện nuôi trồng thích hợp cho nấm hầu thủ phát triển và ra quả thể năng suất cao ổn định:
+ Độ ẩm nguyên liệu nuôi trồng: 65 ± 2%;
+ Tỷ lệ giống dạng dịch thể cấy vào bịch nguyên liệu: 20 ml dịch/ bịch nguyên liệu 500 g;
+ Nhiệt độ ươm sợi: 23 - 25 oC;
+ Nhiệt độ cho ra quả thể 20-22oC.
4. Dự án đã hoàn thiện được quy trình tách chiết, thu hồi sản phẩm cao giàu polysaccharit từ nấm hầu thủ dạng quy mô 100 kg nguyên liệu/mẻ. Các thông số chính của quy trình gồm:
- Quá trình trích ly polysaccharit từ quả thể nấm hầu thủ với các thông số tối ưu:
+ Dung môi trích ly là dung dịch NaOH 0,15%
+ Tỷ lệ dung môi: nguyên liệu là 5 lít/kg
+ Nhiệt độ trích ly là: 65±2°C
+ Cường độ sóng siêu âm là 58 W/cm2 trong thời gian 3 phút
- Sử dụng thiết bị ly tâm tốc độ 6000 v/p để tách bỏ cặn, bã thu dịch trong
- Quá trình thu nhận polysaccharit từ dịch trích ly tối ưu với các thông số: dung môi kết tủa là ethanol với nồng độ 80%, ở 25°C trong thời gian 12 giờ thu được cao đặc có hàm lượng polysaccharit cao nhất (71,53%).
- Các yếu tố thích hợp để làm khô chế phẩm giàu polysaccharit bằng thiết bị sấy phun gồm:
+ Nhiệt độ sấy đầu vào thích hợp là 120°C;
+ Tốc độ bơm nhập liệu là 20 ml/ph;
+ Tốc độ quay của vòi phun là 24.000 v/p.
- Sản phẩm thu được chứa 51,6% polysaccharit có màu nâu sáng đạt chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bao bì thích hợp cho bảo quản chế phẩm polysaccharit dạng bột trong thời hạn ít nhất 6 tháng là túi nhôm 2 lớp (lớp ngoài là nhôm và lớp trong PE). Chế phẩm hoàn toàn đảm bảo chất lượng an toàn để có thể sử dụng trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Dự án cũng đã xây dựng được quy trình bào chế viên nang cứng chứa cao nấm hầu thủ quy mô 10.000 viên/mẻ. Công thức bào chế 1 viên nang gồm:
+ Cao nấm hầu thủ: 334 mg
+ Avicel PH 101: 161 mg
+ Aerosil: 1 mg
+ Talc: 4 mg
5. Dự án đã đào tạo được 5 cán bộ và 20 công nhân vận hành thành thạo quy trình công nghệ và vận hành hệ thống thiết bị trong công tác nhân giống, nuôi trồng nấm hầu thủ và sản xuất TPBVSK từ cao nấm hầu thủ đạt yêu cầu chất lượng.
6. Dự án đã tổ chức sản xuất thử nghiệm được 300 kg cao nấm giàu polysaccharit (hàm lượng polysaccharit đạt trên 50%) và 50.000 viên nang TPBVSK (chứa 171,7 mg polysaccharit/viên) trên dây chuyền thiết bị của dự. Công nghệ sản xuất ổn định, chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng yêu cầu đặt ra của dự án, đảm bảo chất lượng về ATTP. Sản phẩm viên nang của dự án được đánh giá đảm bảo chất lượng về kiểm nghiệm ATTP. Viên nang cứng nấm Hầu Thủ ở liều gấp 24,3 lần liều dùng dự kiến trên người nhưng không có độc tính cấp trên chuột nhắt, theo đường uống. Viên nang nấm hầu thủ liều 2,88 viên/kg (gấp 2 lần liều tương đương với liều dự kiến điều trị trên lâm sàng) uống liên tục trong 7 ngày thể hiện tác dụng kích thích miễn dịch rõ rệt trên mô hình gây suy giảm miễn dịch cấp tính bằng cyclophosphamid, có tác dụng làm tăng cường đáp ứng miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào thông qua các chỉ số: tăng trọng lượng lách tương đối, xu hướng tăng phản ứng bì với kháng nguyên OA, tăng nồng độ IL-2 và TNF-α trong máu ngoại vi, cải thiện rõ rệt tình trạng tổn thương các cơ quan lách, tuyến ức trên hình ảnh giải phẫu bệnh vi thể so với lô mô hình.
7. Dự án đã hoàn thiện mẫu mã, bao bì sản phẩm, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm, có được giấy phép ATTP cho sản phẩm và tổ chức quảng bá, tiêu thụ sản phẩm.
8. Mô hình sản xuất sản phẩm TPBVSK chứa polysaccharit của dự án đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất với tỷ lệ lợi nhuận ròng so với vốn đầu tư là 43,58%; tỷ lệ lợi nhuận ròng doanh thu là 36,84%; thời gian thu hồi vốn khoảng 2 năm 2 tháng.
nấm hầu thủ
Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
HNI-2022-18/ĐK-TTTT&TK