
- Tham nhũng và phòng chống tham nhũng trong khu vực tư ở Việt Nam
- Nghiên cứu giá trị của sự phục hồi đoạn ST trong việc đánh giá hiệu quả của điều trị tái tưới máu cơ tim và tiên lượng bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
- Nghiên cứu xây dựng mô hình website thương mại điện tử hiện đại áp dụng công nghệ tiên tiến phục vụ phát triển ngành công thương
- Nghiên cứu nhân giống vô tính và sản xuất sinh khối rễ cây sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis et Grushvo)
- Thể chế sửa chữa lớn các thiết bị xếp dỡ cảng Hải Phòng (đề mục 2 đề tài 34010306)
- Nghiên cứu chọn các dòng Keo và Bạch đàn chống chịu bệnh có năng suất cao phục vụ trồng rừng kinh tế
- Giải pháp nâng cao năng lực nghề nghiệp của người lao động tỉnh Vĩnh Long đáp ứng nhu cầu cách mạng công nghiệp 40
- Đánh giá thực trạng nguyên nhân sạt lở bờ sông Gò Gia trên địa bàn huyện Cần Giờ và đề xuất các giải pháp nhằm ngăn ngừa
- Xây dựng bản đồ GIS phục vụ du lịch tỉnh Bình Định
- Sản xuất cao nấm men giàu lipid từ nấm men Lipomyces starkeyi chọn lọc qua đột biến ngẫu nhiên



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
QGT16.DASXTN.01/2021
Khai thác và phát triển nguồn gen dê cỏ (dê Nản) huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Trường Đại học Nông lâm
UBND Tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh/ Thành phố
Bùi Thị Thơm
TS. Bùi Thị Thơm, ThS. Đào Thị Hồng Chiêm, PGS.TS. Trần Văn Phùng, ThS. Dương Thị Khuyên, ThS. Nguyễn Thị Minh Thuận, TS. Trần Văn Thăng, TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, ThS. Nguyễn Thị Duyên, TS. Cù Thị Thúy Nga, TS. Nguyễn Vũ Quang, ThS. Hoàng Văn Hưng, ThS. Đỗ Bích Duệ, ThS. Đỗ Thị Hiền, ThS. Nguyễn Thanh Hằng, ThS. Trần Phú Cường, ThS. Vũ Hoài Nam
Khoa học nông nghiệp
12/2021
12/2024
2025
Thái Nguyên
Khai thác, phát triển bền vững, phục tráng và đưa vào sản xuất, thương mại hóa dê cỏ (dê Nản) huyện Định Hóa.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật kỹ thuật chọn lọc, nâng cao được năng suất sinh sản, sinh trưởng và sức sản xuất thịt của dê địa phương Định Hóa từ 15-20% so với giống ban đầu.
- Hoàn thiện quy trình công nghệ chăn nuôi Dê cỏ (dê Nản) huyện Định Hóa (gồm quy trình: Chọn lọc giống, chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh thú y…) để phát triển và nhân rộng nguồn gen Dê cỏ (dê Nản) Định Hóa.
- Xây dựng 01 mô hình sinh sản dê cỏ, số lượng 50 con cái và 3 dê đực và 01 mô hình nhân rộng (vệ tinh) chăn nuôi dê cỏ (Dê nản) quy mô 400 con dê cái sinh sản tại 03 huyện của tỉnh Thái Nguyên.
- Xây dựng được TCCS sản phẩm thịt dê tươi; rượu ngọc dương
- Hoàn thiện được 01 quy trình kỹ thuật xử lý và sơ chế phân dê vi sinh cho cây hoa.
- Hồ sơ đăng ký Bản quyền tác giả đối với Quy trình chăn nuôi dê cỏ Định Hóa
sinh sản; Quy trình chăn nuôi thịt dê thương phẩm; Quy trình kỹ thuật xử lý, sơ chế phân
dê vi sinh cho hoa và đăng ký bảo hộ độc quyền logo dê Nản.
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
TNN-2025-05