
- Nghiên cứu cấu trúc hình học và electron của cluster silic và germani pha tạp các kim loại chuyển tiếp bằng hóa học lượng tử
- Nghiên cứu xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo dùng cho các trường đại học Việt Nam
- Xây dựng mô hình sản xuất thử trồng rừng keo bạch đàn bằng các giống có năng suất cao đã được công nhận
- Nghiên cứu đánh giá lan truyền các chất gây ô nhiễm khu vực cửa sông ven biển Hải Phòng bằng mô hình toán học
- Chính sách bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào Khmer và Phật giáo Nam tông Khmer vùng Tây Nam bộ
- Xây dựng hệ thống thông tin điện tử phục vụ quản lý môi trường
- Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chính sách phát huy vai trò đội ngũ trí thức Việt Nam giai đoạn 2021-2030
- Nghiên cứu đánh giá tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu và đề xuất các giải pháp nhằm khôi phục và phát triển kinh tế thương mại Việt Nam thời kỳ hậu khủng hoảng
- Tập IV - Đập mềm đập xếp (giải pháp công nghệ tạo nguồn nước vùng ven biển)
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm báo cáo trực tuyến



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
QGT16.DASXTN.01/2021
Khai thác và phát triển nguồn gen dê cỏ (dê Nản) huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Trường Đại học Nông lâm
UBND Tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh/ Thành phố
Bùi Thị Thơm
TS. Bùi Thị Thơm; ThS. Đào Thị Hồng Chiêm; PGS.TS. Trần Văn Phùng; ThS. Dương Thị Khuyên; ThS. Nguyễn Thị Minh Thuận; TS. Trần Văn Thăng; TS. Nguyễn Mạnh Tuấn; ThS. Nguyễn Thị Duyên; TS. Cù Thị Thúy Nga; TS. Nguyễn Vũ Quang; ThS. Hoàng Văn Hưng; ThS. Đỗ Bích Duệ; ThS. Đỗ Thị Hiền; ThS. Nguyễn Thanh Hằng; ThS. Trần Phú Cường; ThS. Vũ Hoài Nam;
Khoa học nông nghiệp
12/2021
12/2024
2025
Thái Nguyên
Khai thác, phát triển bền vững, phục tráng và đưa vào sản xuất, thương mại hóa dê cỏ (dê Nản) huyện Định Hóa.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật kỹ thuật chọn lọc, nâng cao được năng suất sinh sản, sinh trưởng và sức sản xuất thịt của dê địa phương Định Hóa từ 15-20% so với giống ban đầu.
- Hoàn thiện quy trình công nghệ chăn nuôi Dê cỏ (dê Nản) huyện Định Hóa (gồm quy trình: Chọn lọc giống, chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh thú y…) để phát triển và nhân rộng nguồn gen Dê cỏ (dê Nản) Định Hóa.
- Xây dựng 01 mô hình sinh sản dê cỏ, số lượng 50 con cái và 3 dê đực và 01 mô hình nhân rộng (vệ tinh) chăn nuôi dê cỏ (Dê nản) quy mô 400 con dê cái sinh sản tại 03 huyện của tỉnh Thái Nguyên.
- Xây dựng được TCCS sản phẩm thịt dê tươi; rượu ngọc dương
- Hoàn thiện được 01 quy trình kỹ thuật xử lý và sơ chế phân dê vi sinh cho cây hoa.
- Hồ sơ đăng ký Bản quyền tác giả đối với Quy trình chăn nuôi dê cỏ Định Hóa
sinh sản; Quy trình chăn nuôi thịt dê thương phẩm; Quy trình kỹ thuật xử lý, sơ chế phân
dê vi sinh cho hoa và đăng ký bảo hộ độc quyền logo dê Nản.
Bảo tồn nguồn gen; dê cỏ; dê Nản
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
TNN-2025-05