
- Nghiên cứu qui luật tăng trưởng của những loài gỗ của lâm phần thuần loại và hỗn loại năng suất cao để làm cơ sở tiếp theo cho các phương pháp kinh doanh rừng hợp lý
- Xây dựng dây chuyền sản xuất thử nghiệm chất lỏng chuyên dụng (dầu nhũ thuỷ lực nhũ cắt gọt kim loại dầu thuỷ lực chất tẩy rửa công nghiệp) công suất 500T/năm - Hướng dẫn vận hành hệ thống thiết bị dây chuyền sản xuất thử nghiệm chất lỏng chuyên dụng
- Nghiên cứu xây dựng chương trình và các giải pháp phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao của Việt Nam trong giai đoạn đến năm 2020
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất vang nếp cẩm
- Nghiên cứu mô hình vật liệu tại các nhiệt độ khác nhau áp dụng dự đoán phá hủy dẻo trong tạo hình kim loại tấm và gia công cắt gọt
- Tài chính nhân dân trong kháng chiến chống Pháp
- Nghiên cứu tài nguyên đa dạng sinh học và đề xuất một số giải pháp bảo vệ phát triển bền vững vườn quốc gia Bạch Mã
- Đánh giá kết quả giảm đau sau phẫu thuật trĩ bằng phương pháp cấy chỉ Catgut vào huyệt châm cứu tại Bệnh viện y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch - Lâm Đồng
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nhân giống hoa cẩm chướng hoa cúc bằng phương pháp giâm cành tại Hải Phòng
- Định hướng và giải pháp đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế Thủ đô đến năm 2030



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
01C-03
2024 - 68-NS-ĐKKQ
Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit trên nền tổ hợp Polyamid 6, sợi cacbon và một số phụ gia ứng dụng công nghệ in 3D compozit
Viện Hóa học – Vật liệu
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
TS. ĐINH THẾ DŨNG
PGS.TS. Nguyễn Trần Hùng, PGS.TS. Lã Đức Dương, TS. Khuất Hoàng Bình, ThS. Nguyễn Thu Hương, ThS. Trần Văn Khanh, ThS. Vũ Trí Thiện, KS. Phan Văn Cường, ThS. Nguyễn Thị Lan Anh, ThS. Lê Hữu Thành;
07/2021
06/2023 gia hạn đến 3/2024
2024
Hà Nội
1) Đã phân tích được thành phần vật liệu Onyx với các thành phần chính như sau:
Vật liệu nền là nhựa PA6 chiếm khoảng 70% khối lượng vật liệu; Vật liệu gia cường là sợi cacbon cắt nhỏ có kích thước < 300um um chiếm khoảng 27% khối lượng vật liệu Onyx. Ngoài ra trong thành phần vật liệu Onyx còn có một lượng nhỏ monome và olygome của PA6 không phản ứng và không có chứa các phụ gia vỗ cơ.
2) Trên cơ sở thành phần đề tài đã hoàn thành chế tạo được hai loại vật liệu composite: vật liệu CF/PA6 và vật liệu CF/PA - Đối với vật liệu in CF/PA6: trên cơ sở vật liệu nền polyamide 6 và sợi cacbon ngắn biến tính axít có hàm lượng 25% khối lượng, phụ gia công nghệ là 4%. Vật liệu đạt được các chỉ tiêu kỹ thuật: Độ bền kéo tại điểm chảy dẻo - 85MPa, modun kéo -0.5GPa, độ bền kéo tại điểm đút - 84MPa, biến dạng kéo tại điểm chảy đẻo - 30%, biến dạng kéo tại điểm đứt - 31%, độ bền uốn - 130MPa, modun uốn - 4.7GPa, nhiệt độ biến dạng - 147 °C, độ bền va đập - 117 J/m - Đối với vật liệu in CF/PA: trên cơ sở blend của P.46, PA11 theo ty lệ 70:30 cùng với hàm lượng sợi cacbon ngắn, sợi cacbon đài theo tý lệ khối lượng tương ứng là 20% và 10%, phụ gia công nghệ là 4%. Vật liệu đạt được các yêu cầu kỹ thuật đề ra so với thuyết minh: Độ bên kéo tại điểm chảy dẻo - 56,1MPa, modun kéo - 1,8GPa, độ bên kéo tại điểm đứt - 69,7MPa, biến dạng kéo tại điểm chảy đẻo - 30,1%, biến dạng kéo tại điểm đứt - 94,3%, độ bền uốn - 101,9MPa, modun uốn - 3,3GPa, nhiệt độ biến dạng - 161 °C, độ bền va đập - 361,9 J/m
3) Đã xây dựng được quy trình biến tính sợi cacbon bằng axit để tăng cường sự tương thích và tính chất của vật liệu composite trên nền nhựa PA6 hơn so với sợi cacbon chưa biến tính.
4) Đã xây dựng được quy trình chế tạo hạt masterbatch, nguyên liệu đầu vào cho quá trình kéo sợi in 3D CF/PA6, CF/PA. 5) Đã xây dựng được quy trình kéo sợi in 3D CF/PA6, CF/PA
5) Đã xây dựng được quy trình hướng dẫn sử dụng sợi in 3D trên thiết bị Marktwo.
6) Đã in được trên thiết bị Mark Two các chi tiết có độ chính xác cao.
7) Đã xây dựng tiêu chuẩn về sợi in 3D
8) Trên cơ sở số liệu nghiên cứu đã công bố 3 bài báo trong đó có 2 bài báo đăng trên tạp chí viện KH&CN Quân sự và một bài báo quốc tế trong hệ thống ISI và Scopus: Plastics, rubber and composites.
vật liệu compozit; sợi cacbon; công nghệ in 3D; polyamid 6
2024 - 68/ĐKKQNV- SKHCN