
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp ứng dụng chuyển giao các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất sau thu hoạch đối với Chuối tiêu hồng trong mô hình liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo tiêu chuẩn GAP…
- Đánh giá tình hình thực hiện các chương trình kiểm soát ô nhiễm công nghiệp TPHCM trong giai đoạn 1995 - 2001Đề xuất các biện pháp quản lý môi trường phù hợp với mục tiêu phát triển KT -XH thành phố thời kỳ 2002-2010
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế cho thuê đất đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê
- Nghiên cứu nguồn gốc di vật chất nung khu di tích Cát Tiên bằng phương pháp phân tích hạt nhân và thống kê đa biến
- Nghiên cứu trình diễn và khai thác nguồn gen phục vụ chọn tạo một số giống cây trồng mới (lúa ngô rau) ở Việt Nam
- Kiểm soát nội bộ doanh nghiệp nhà nước nhằm phòng chống tham nhũng
- Đánh giá thực trạng hoạt động của các loại hình của tỉnh Bình Định giai đoạn 2001-2004; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các loại hình HTX theo Luật HTX
- Mô hình cân đối giá trong cân đối kinh tế vĩ mô
- Áp dụng các giải pháp khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình nhân nhanh các giống gà an toàn dịch bệnh tại huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang
- Đánh giá thực trạng và đề xuất cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
152/16/2024/ĐK-KQKHCN
Nghiên cứu hoàn thiện thiết bị sấy bơm nhiệt có hỗ trợ gia nhiệt bằng nguồn năng lượng tái tạo ứng dụng sấy một số loại nông sản, dược liệu có giá trị kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk”
Viện Khoa học Công nghệ Năng lượng và Môi trường
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
TS Đoàn Văn Bình
TS. Đoàn Văn Bình (Chủ nhiệm); Ths. Phạm Thị Hạnh (Thư ký); KS Nguyễn Hồng Anh; ThS. Nguyễn Thị Thu Hương; ThS. Phạm Văn Duy; KSC. Lê Tất Tú; KS. Đoàn Quyết Thành; TS. Chu Quang Tuyền; PGS.TS. Ngô Kim Chi; ThS. Đặng Ngọc Phượng; Đoàn Văn Bình(1);
Khoa học kỹ thuật và công nghệ
01/2023
7/2024
2024
Hà Nội
170
(1) Đề tài đã hoàn thành thiết kế thiết bị sấy bơm nhiệt có hỗ trợ gia nhiệt bằng nguồn năng lượng tái tạo ứng dụng sấy nông sản, dược liệu; Hồ sơ bản vẽ thiết kế chế tạo đã được đơn vị chủ trì đánh giá nghiệm thu và công nhận;
(2) Đề tài đã hoàn thành chế tạo hệ thống thiết bị sấy nói trên và đã được lắp đặt và vận hành tại Trung tâm Khoa học và ứng dụng công nghệ Buôn Ma Thuột, (tổ 9, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk), thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
(3) Kết quả của quá trình vận hành, thử nghiệm thiết bị, nhóm đề tài đã xác định được các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, thời gian sấy với các loại nguyên liệu khác nhau, đồng thời đã tính được chi phí năng lượng với các loại sản phẩm khác nhau.
(4) Đề tài đã xây dựng được 05 quy trình sấy cho 05 loại sản phẩm: xoài sấy dẻo, mẵng cầu xiêm, nghệ thái lát, lá đinh lăng, củ đinh lăng thái lát
(5) Đề tài đã tiến hành sản xuất (sấy) thử cho 05 loại sản phẩm theo các quy trình đã được xây dựng, bao gồm: Mãng cầu xiêm thái lát sấy khô: 58 kg (được sử dụng để bào chế viên nang); Nghệ khô thái lát: 84 kg; Lá đinh lăng khô: 50 kg; Củ đinh lăng khô thái lát: 42 kg; Xoài sấy dẻo: 58 kg.
(6) Đề tài đã nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm trà mẵng cầu, đinh lăng và các loại sản phẩm dạng cao. Bộ tiêu chuẩn cơ sở đảm bảo đúng tiêu chuẩn theo hội đồng đánh giá cơ sở cấp Viện; Đảm bảo đúng thủ tục quy trình và được chấp nhận đăng ký VS ATTP của Bộ Y tế
(7) Đề tài đã nghiên cứu, xây dựng quy trình chế biến trà mãng cầu, đinh lăng, trái nhàu và lá sen. Bộ quy trình đã trình cơ quan chủ trì thẩm định và phê duyệt;
(8) Đề tài đã chế thử 25.000 túi loại 2g/túi từ mẵng cầu xiêm, đinh lăng, lá sen, trái nhàu và 1000 hộp (mỗi hộp 50 viên) nang cứng từ cao lá, quả mẵng cầu, đinh lăng, trái nhàu và lá sen
(9) Bộ hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm cho trà túi lọc và viên nang cứng đã được gửi đang ký tại Bộ Y tế chấp nhận đăng ký đảm bảo VSATTP của Bộ Y tế
(10) Đề tài đã tiến hành phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính của mô hình sấy cho 1 phương án kinh doanh cụ thể. Kết quả phân tích cho thấy ở phương án cơ sở mô hình có NPV = 3,587 tỷ và tỉ số B/C = 1,2. Mô hình có hiệu quả về kinh tế - tài chính.
(11) Đề tài đã thực nghiệm chỉ tiêu hiệu quả chi phí năng lượng trong 2 phương án: (1) sử dụng bơm nhiệt kết hợp hỗ trợ gia nhiệt bằng nguồn năng lượng tái tạo, và (2) sử dụng bơm nhiệt kết hợp hỗ trợ gia nhiệt bằng nguồn nhiệt điện trở. Kết quả cho thấy, phương án (1) giảm chi phí năng lượng 13,3% so với phương án (2).
(12) Đề tài đã hỗ trợ 01 doanh nghiệp khởi nghiệp.
(13) Đề tài đã đề xuất được 01 bằng độc quyền sáng chế: Quy trình sản xuất hỗn hợp Flavonoit có tác dụng chống oxy hóa từ cây mãng cầu xiêm (Annona Muricata); Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ số 69405/QĐ-SHTT do Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp ngày 10/6/2024 .
Thiết bị sấy bơm nhiệt
Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH&CN tỉnh Đắk Lắk
ĐL40-2024-016