
- Nghiên cứu nâng cao hiệu quả và hiện đại hoá dạng bào chế một số thuốc y học cổ truyền
- Định hướng phát triển hoạt động hợp tác quốc tế của Thanh tra Chính phủ đến năm 2020
- Nghiên cứu tổng hợp polyaspartic ester ứng dụng làm màng sơn polyurea bảo vệ thép ngoài trời
- Các dòng chảy lâm sản của một số tộc người ở vùng biên giới huyện Mường Khương tỉnh Lào Cai
- Nghiên cứu công nghệ tuyển làm giàu quặng sắt để phục vụ sản xuất sắt xốp cho Công ty Cổ phần Khoáng sản và Luyện kim Việt Nam
- Nghiên cứu làm rõ các vấn đề liên quan đến phát triển điện hạt nhân ở Việt Nam
- Nghiên cứu thay thế sợi amiăng bằng các loại sợi khác trong sản xuất tấm lợp amiăng xi măng
- Dự án Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất bưởi da xanh và sầu riêng theo tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai
- Tập bản đồ nguồn nước và môi trường Đồng Bằng Sông Cửu Long (thuộc đề tài qui hoạch nguồn cấp nước sinh hoạt và công nghiệp trên phạm vi toàn quốc 26C-01-02)
- Xây dựng nhãn hiệu tập thể Chuối khô Trần Hợi và Bánh phồng tôm Mũi Cà Mau



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
07/GCN-TTKHCN
Nghiên cứu tình hình, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở trẻ viêm, loét dạ dày-tá tràng từ 6-15 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Bộ Y tế
Tỉnh/ Thành phố
GS.TS.BS Nguyễn Trung Kiên
ThS.BS. Trần Đức Long; GS.TS.BS. Trần Đỗ Hùng; ThS.BS.CKII. Ông Huy Thanh; ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Cúc; TS.BS. Nguyễn Hồng Phong; TS.BS. Lê Thị Thúy Loan; ThS.BS. Nguyễn Phan Hải Sâm; ThS. Võ Nhật Ngân Tuyền.;
10/2021
9/2023
2024
Cần Thơ
126
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ nhiễm Helicobacter pylori, các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hiệu quả điều trị tiệt trừ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh và xác định các đột biến điểm trên gen 23S rARN và gen gyrA bằng kỹ thuật giải trình tự gen để tìm ra đột biến điểm kháng clarithromycin và levofloxacin của Helicobacter pylori ở bệnh nhi viêm, loét dạ dày-tá tràng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 232 bệnh nhi viêm, loét dạ dày-tá tràng tại bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ tháng 09/2021-05/2023. Chúng tôi tiến hành nội soi tiêu hóa trên chẩn đoán viêm, loét dạ dày tá tràng, sinh thiết niêm mạc dạ dày làm xét nghiệm urease test, mô bệnh học và nuôi cấy để chẩn đoán, sau đó điều trị tiệt trừ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh và giải trình tự gen tìm chủng kháng thuốc, cuối cùng đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ bằng test hơi thở.
Kết quả: Tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ viêm, loét dạ dày-tá tràng là 32,8% dựa trên xét nghiệm nuôi cấy. Kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori thành công là 84,5%. Giải trình tự gen 23S rARN phát hiện các đột biến liên quan đến đề kháng clarithromycin, chúng tôi ghi nhận: 100% có đột biến điểm trên gen 23s-rARN với 08 loại đột biến điểm được xác định. Trong đó, A2143G chiếm tỷ lệ cao nhất là 91,5%, A2142G chiếm 1,7% và không có đột biến A2143C. Chỉ có đột biến A2143G có liên quan với kiểu hình đề kháng CLA được xác định bằng Etest (p=0,007). Đối với gen gyrA, 54,5% có đột biến điểm trên gen gyrA với 07 loại đột biến điểm được xác định. Trong đó, N87K chiếm tỷ lệ cao nhất là 38,2%, kế đến là D91G chiếm 7,3%. Không tìm thấymối liên quan giữa đột biến gen gyrA với các đặc điểm tuổi, giới tính, bệnh DD-TT và kiểu hình đề kháng LEV được xác định bằng Etest (p>0,05).
Helicobacter pylori viêm, loét dạ dày-tá tràng; bệnh nhi.
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Cần Thơ
CTO-2024-07