
- Hoàn thiện công nghệ và xây dựng dây chuyền công nghệ sản xuất kẽm cacbonat bazơ có hàm lượng kẽm ≥ 57% công suất 150 tấn/năm theo phương pháp axit với tác nhân kết tủa là NH4HCO3 từ các phế liệu chứa kẽm
- Thực nghiệm tổ chức kiểm định chất lượng đào tạo tại các trường trung cấp chuyên nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh
- Thực trạng nhu cầu và giải pháp đào tạo nghề cho lao động phục vụ phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Đánh giá đáp ứng sinh trưởng sinh lý miễn dịch và khả năng chống lại vi khuẩn của cá chim (Tranchinotus blochii) cho ăn thức ăn có protein thủy phân cá ngừ
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thâm canh cá Chép lai V1 thương phẩm trong ao đất tại huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo con quay vi cơ kiểu âm thoa hệ số phẩm chất Q cao cho hoạt động trong môi trường không khí
- Nghiên cứu hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam
- Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục vùng sau
- Xây dựng mô hình trình diễn mở rộng nuôi thương phẩm cá rô phi dòng Sô đan trên địa bàn huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu nguồn dược liệu vùng Đồng bằng sông Cửu Long hướng tác dụng khả năng chống oxy hóa trên in vitro và in vivo



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
21/KQNC-TTKHCN
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật hỗ trợ phôi thoát màng (Assisted Hatching) bằng phương pháp Laser trong điều trị thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ Sản Thành phố Cần Thơ
Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ
UBND TP. Cần Thơ
Tỉnh/ Thành phố
BS. CKII. Quách Hoàng Bảy
BS CKII. Nguyễn Hữu Dự; BS CKII Lê Quang Võ; TS BS. Lâm Đức Tâm; BS CKII. Nguyễn Việt Quang; BS CKII. Huỳnh Thanh Liêm; KS CNSH. Trần Thị Bích Ngọc; KS CNSH. Phan Thị Bảo Ngọc; CNSH. Trần Thúy Huỳnh; CNKT. Nguyễn Thị Ngọc Nga;
Khoa học y, dược
01/09/2015
01/12/2018
2018
Cần Thơ
hợp thực hiện theo phương pháp làm mỏng. Kết quả thu được khi hỗ trợ phôi thoát màng bằng laser: tỷ lệ làm tổ là 27,82%, tỷ lệ thai sinh hóa là 39,35%; tỷ lệ thai lâm sàng là 37,50%. Kết quả có thai sinh hóa, thai lâm sàng, thai tiến triển, tỷ lệ làm tổ, tỷ lệ sinh sống khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai phương pháp làm mỏng và tạo lỗ ở hai nhóm phôi tươi và phôi trữ lạnh.
Hỗ trợ phôi thoát màng; sinh sản; niêm mạc tử cung
Trung tâm Thông tin KH&CN Cần Thơ
CTO-KQ2018-21/KQNC