
- Nghiên cứu giải pháp đầu tư và khai thác tiềm năng văn hóa phục vụ du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể Rau an toàn Đông Cao Thôn Đông Cao Xã Tráng Việt Huyện Mê Linh Thành phố Hà Nội
- Xây dựng mô hình sản xuất thử giống lúa chất lượng cao HD11 Gia Lộc 37 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước về quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia; đo lường bức xạ trong an toàn bức xạ.
- Dự án Phát triển một số loài lan bản địa có giá trị cao tại Sóc Sơn - Hà Nội
- Ứng dụng biện pháp canh tác bón phân hữu cơ sinh học trong sản xuất gạo thương phẩm chất lượng cao ở thôn Long Trì - Thị trấn Hợp Hòa - Huyện Tam Dương
- Nghiên cứu các phương pháp phát hiện nhanh hàng giả
- Phát triển các tập đoàn kinh tế ở Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn
- Nghiên cứu giống và di thực cây trúc sào từ Cao Bằng về Hoà Bình (1996 - 1999)
- Nghiên cứu xây dựng giải pháp kỹ thuật ương nuôi tôm hùm bông (Pornatus) từ giai đoạn hậu ấu trùng (Pueulus) đến tôm hùm giống (Juvenile) trong bể composite tại Phú Yên



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
05/2022/KQNC
Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ cảnh báo, dự báo chi tiết các cấp độ rủi ro thiên tai do: bão, mưa lớn, nắng nóng, sạt lở do nước biển dâng, hạn hán, lũ lụt cho tỉnh Phú Yên
Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Trung Bộ
Sở Khoa học và Công nghệ
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Bùi Văn Chanh
KS. Nguyễn Quốc Huấn, KS. Nguyễn Thị Sen, KS. Nguyễn Đình Thanh, KS. Nguyễn Thị Hoan, ThS. Trần Văn Nhường, KS. Nguyễn Xuân Bảo, KS. Lê Duy Duệ, KS. Trần Duy Phái, CN. Nguyễn Ngọc Kiều Nga
Thuỷ văn; Tài nguyên nước
01/10/2019
01/07/2022
2022
Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Trung Bộ
Số liệu điều tra xã hội học chi tiết đến cấp xã và phản ánh tính khách quan về khả năng phòng phống ứng phó, khôi phục sản xuất, khắc phục hậu quả để xác định tính dễ bị tổn thương do bão, ngập lụt, mưa lớn, nắng nóng, hạn hán và sạt lở do nước biển dâng. Bản đồ chi tiết các yếu tố khí tượng thủy văn được xây dựng bằng các mô hình toán hiện đại, xây dựng công cụ tiết theo không gian và được hiệu chỉnh, kiểm định đạt độ tin cậy làm cơ sở chi tiết hiểm họa thiên tai do bão, ngập lụt, mưa lớn, nắng nóng, hạn hán và sạt lở do nước biển dâng. 3. Bản đồ chi tiết cấp độ rủi ro thiên tai được xây dựng bằng phương pháp của IPCC vửa có tính khoa học, tin cậy, phù hợp với thực tiễn của tỉnh Phú Yên. Trọng số các yếu tố, thành phần và rủi ro được hiệu chỉnh và kiểm định có độ tin cậy và phù hợp với đặc điểm thiên tai, phòng chống ứng phó của tỉnh Phú Yên. 5. Ứng dụng công nghệ GIS hiện đại cùng với phương pháp tính toán rủi ro khoa học, thực tiễn đã nâng cao chất lượng bản đồ chi tiết cấp độ rủi ro do bão, ngập lụt, mưa lớn, nắng nóng, hạn hán và sạt lở do nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Cấp độ rủi ro thiên tai được phân ngưỡng trên cơ sở bản đồ chi tiết rủi ro thiên tai, Quyết định 44, Quyết định 18 và công cụ thống kê khoa học, đúng quy định và đáp ứng yêu cầu sử dụng bản đồ chi tiết cấp độ rủi thiên tai do bão, ngập lụt, mưa lớn, nắng nóng, hạn hán và sạt lở do nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Chương trình hỗ trợ nghiệp vụ cảnh báo được lập trình trên phần mềm ArcGIS Desktop 10.8 nên tận dụng được ưu việt của các chức năng, công cụ của phần mềm; chương trình chi tiết cấp độ rủi thiên tai và hiểm họa do bão, ngập lụt, mưa lớn, nắng nóng, hạn hán và sạt lở do nước biển dâng được cài đặt như một công cụ của ArcGIS nên rất thuận tiện trong sử dụng. Chương trình truyền tải thông tin trên website được công nghệ GIS hỗ trợ để nâng cao hiệu quả truyền tin và khai thác, sử dụng nội dung cảnh báo chi tiết cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Phú Yên. Hệ thống hỗ trợ cảnh báo và truyền tin thiên tai cùng với bộ chỉ số, trọng số rủi ro được vận hành thử nghiệm và minh chứng hiệu quả ban đầu trong công tác cảnh báo chi tiết cấp độ rủi thiên tai theo không gian.
Sở Khoa học và Công nghệ
PYN-2019-022