
- Ứng dụng vi khuẩn vùng thân lá và vùng rễ lúa kết hợp với dẫn xuất từ Chitosan đề phòng trừ một số bệnh hại quan trọng và kích thích tăng trưởng cây lúa
- Điều tra nghiên cứu thực trạng giá trị các hang động ở Hà Giang Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển du lịch
- Nghiên cứu kỹ thuật nuôi nâng cấp một số loài tôm hùm có giá trị kinh tế ở ven biển miền Trung
- Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020
- Tài liệu giáo dục về truyền thống cách mạng và lịch sử Đảng bộ huyện Kế Sách giai đoạn 1930-1975 (Dành cho học sinh tiểu học học sinh trung học cơ sở trung học phổ thông cán bộ đảng viên)
- Khảo sát tần suất đặc điểm và tình hình điều trị chấn thương tại các bệnh viện tỉnh Long An năm 2015
- Tài liệu hỗ trợ học tập tin học 8 Tập 2
- Nghiên cứu chọn tạo giống bơ cho các tỉnh phía Bắc
- Sử dụng chỉ thị phân tử ADN kết hợp với các dấu hiệu hình thái trong nghiên cứu phân loại một số cây thuốc ở Việt Nam
- Thị trường ngách với việc vận dụng vào quản trị kinh doanh hiện đại



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2021-008-NS/KQNC
Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt kết hợp nhà màng trong canh tác dưa lưới tại huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cai Lậy
UBND Tỉnh Tiền Giang
Cơ sở
ThS. Nguyễn Thị Lạc
KS. Nguyễn Thị Bé, KS. Nguyễn Hữu Phước, KS. Đoàn Thị Tuyết Phương, KS. Trịnh Thị Cẩm Nhung, KS. Phan Văn Thật;
Khoa học nông nghiệp
01/06/2020
01/08/2021
2021
tỉnh Tiền Giang
- Đã chọn được nông hộ phù hợp để tham gia dự án (ông Châu Ngọc Hải - ấp 2, xã Thạnh Lộc, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang) đối ứng kinh phí thực hiện dự án. Xây dựng nhà màng 800 m2và lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cho việc canh tác cây dưa lưới. Tiếp nhận quy trình công nghệ canh tác dưa lưới trong nhà màng ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt.
- Dự án đã triển khai cho nông hộ canh tác và đánh giá hiệu quả kinh tế qua 03 vụ trồng. Kết quả thu được rất tốt, vượt hơn so với mục tiêu ban đầu đề ra. Cụ thể:
+Vụ 1: thu hoạch được 2.583 kg sản phẩm (đạt 134,5% so với mục tiêu 663 kg), trong đó dưa loại 1 là 2.483 kg (đạt 161,7% so với mục tiêu 947 kg);
+ Vụ 2 thu hoạch được 1.965 kg sản phẩm (đạt 102,3% so với mục tiêu 45 kg) trong đó dưa loại 1 là 1.578 kg (đạt 100,3% so với mục tiêu 06 kg);
+ Vụ 3 thu hoạch được 2.424 kg sản phẩm (đạt 126,3% so với mục tiêu 504kg) trong đó dưa loại 1 là 2.424 kg (đạt 125% so với mục tiêu 485 kg).
Sản phẩm (trái dưa lưới) đạt chất lượng theo Thông tư 50/2016/TT-BYT “Quy định, giới hạn tối đa dư lượng thuốc BVTV trong thực phẩm) về dư lượng thuốc BVTV (lân hữu cơ, carbamate); sản phẩm dưa lưới loại 1 đạt 93,01% sản lượng.
Nông hộ nhận chuyển giao công nghệ đã tiếp thu được quy trình kỹ thuật canh tác dưa lưới, nông hộ có thể tự sản xuất được ở vụ tiếp theo.
- Đồng thời, dự ánđã tổ chức 01 buổi tập huấn và 01 buổi hội thảo hội thảo giới thiệu về quy trình canh các dưa lưới, hiệu quả kinh tế và tiềm năng của mô hình canh tác dưa lưới trong nhà màng ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt với 25 hộ tham gia tập huấn và 25 hộ dân tham gia hội thảo trên địa bàn huyện Cai Lậy.
- Mô hình trồng Dưa lưới đang là hướng đi mới cho nền nông nghiệp đô thị, giải quyết nhu cầu sử dụng trái sạch, đạt chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng.
- Hiện tại việc trồng trọt theo hướng nông nghiệp công nghệ cao tạo sản phẩm chất lượng, an toàn cho sức khỏe đang có sức hấp dẫn mạnh không chỉ nông dân mà còn các doanh nghiệp. Trong khuôn khổ của Dự án sản xuất thử nghiệm, mô hình điểm canh tác Dưa lưới sẽ được thiết lập với hệ thống tưới tự động, tiết kiệm công lao động, nước tưới, các cây được trồng trong bầu thuận lợi cho việc chăm sóc và tham quan học tập kinh nghiệm. DASXTN sẽ tổ chức hội thảo giới thiệu và mở các lớp tập huấn để phổ biến hiệu quả kinh tế, quy trình kỹ thuật đến với người dân, nhân rộng mô hình khi có đơn vị hay người dân yêu cầu, nhất là tập trung chuyển giao cho các thành viên cho 5 hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện với qui mô mỗi hợp tác xã 01 mô hình.
công nghệ; tưới nhỏ giọt; nhà màng; dưa lưới
2021-CS-03/KQNC