
- Nghiên cứu mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng đa dạng hoá vùng đất bãi ven sông Thái Bình huyện Cẩm Bình tỉnh Hải Hưng
- Soát xét TCVN 3113:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ hút nước
- Xây dựng tổ chức sử dụng kho tài liệu địa chí tỉnh Bình Dương
- Hợp tác nghiên cứu hỗ trợ xây dựng văn bản quản lý và đào tạo nâng cao năng lực cho Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Lào
- Nghiên cứu đề xuất phương án phối hợp vận hành điều tiết nước hợp lý các hồ chứa thủy lợi thủy điện trên lưu vực sông Cả phục vụ cấp nước và phòng chống lũ cho hạ du
- Nghiên cứu lựa chọn qui trình công nghệ thiết kế chế tạo một số thiết bị nhiệt lạnh sử dụng nguồn năng lượng rẻ tiền tại địa phương để phục vụ sản xuất và đời sống - Quy trình công nghệ chế tạo máy lạnh hấp thụ (NH3 + H2O) để sản xuất đá viên
- ứng dụng vào thực tế ống lọc nước nhiễm fluor tự sản xuất theo nguyên tắc ống lọc IOCH của Thái Lan tại thôn Vân Thạch xã Ninh Xuân huyện Ninh Hoà tỉnh Khánh Hoà
- Nghiên cứu cải tiến và ứng dụng công nghệ mới trong nghề câu cá ngừ đại dương ở vùng biển miền Trung và Đông Nam bộ-Mô hình tổ chức các đội tàu sản xuất của nghề câu cá ngừ đại dương bằng câu vàng và câu tay quanh chà
- Tôn giáo ở Việt Nam với việc bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu (Nghiên cứu trường hợp Phật giáo Công giáo Tin Lành)
- Nghiên cứu xác lập quy trình công nghệ chế tạo giấy cuốn thuốc lá



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
DT-2022-30208-DL
10/2024/TTUD-KQĐT-3
Ứng dụng hệ thống PiCCO trong điều trị sốc nhiễm khuẩn có hoặc không có lọc máu liên tục
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa
UBND Tỉnh Khánh Hòa
Tỉnh/ Thành phố
NGUYỄN LƯƠNG KỶ
- BS CKI. Bùi Tuấn Anh - BS CKI. Trần Minh Thành - BS. Đinh Việt Hùng - BS. Nguyễn Đức Long - CN. Huỳnh Đức Hùng - BS CKI. Nguyễn Hoài Lâm - BS. Trần Hồng Quân - BS. Lăng Thái Hòa - BS. Đào Ngọc Anh;
Khoa học y, dược
09/2022
02/2024
2024
Nha Trang, Khánh Hòa
- Đặc điểm huyết động bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn:
+ 20% bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu tại T0, 87,5% tại T1, 90% tại T3, 86,5% tại T12.
+ Lượng nước tiểu, ALTMTT và ScvO2 tăng qua các thời điểm T12, T24 và T48.
+ Lactate giảm dần qua các thời điểm T12, T24 và T48.
+ Điểm trung bình SOFA giảm có ý nghĩa thống kê so với T0 tại T12, T24, T48.
+ Điểm trung bình APACHE II giảm có ý nghĩa thống kê so với T0 tại T24, T48.
+ Các thông số PiCCO thay đổi có ý nghĩa thống kê sau khi hồi sức gồm: chỉ số tim (CI), chỉ số chức năng tim (CFI), chỉ số thể tích nhát bóp (SVI), chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ (GEDVI), chỉ số tính thấm mạch phổi (PVPI).
- Các thông số PiCCO giúp cải thiện huyết động:
+ Nhóm đạt huyết áp mục tiêu có: chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ (GEDVI) và chỉ số sức cản mạch hệ thống (SVRI) tại T1, T3, T12 và T24 cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không đạt huyết áp mục tiêu. Chỉ số nước ngoài mạch phổi (EVLWI) tại T1, T3, T12 và T24 thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không đạt huyết áp mục tiêu.
- Thời gian thoát sốc trung bình: 40,5±28,8 giờ; nhóm không LMLT là 35,5±28,7 giờ so với nhóm có LMLT là 49,7±27,8 giờ (p=0,17).
- Thời gian nằm viện trung bình: 11±4,5 ngày; nhóm không LMLT là 9,6±5,4 ngày so với nhóm có LMLT là 15±8 ngày (p=0,03).
- Tỉ lệ tử vong: 32,5%. Nhóm có LMLT tỉ lệ tử vong là 28,6%.
PiCCO; sốc nhiễm khuẩn; lọc máu
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KHCN Khánh Hòa
ĐKKQ/370