
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy ép chấn tôn 1200T dùng trong đóng tàu thuỷ cỡ lớn - Điều tra đánh giá công nghệ của một số nhà máy
- Phát triển thủy sản hàng hóa tập trung tại các khu vực đất mới chuyển đổi ở các huyện trong tỉnh
- Điều tra dịch tễ học Tìm các giải pháp khoa học công nghệ để dập tắt bệnh nhiệt thán trâu bò có hiệu quả lâu dài trên đất Hà Tĩnh
- Nghiên cứu giải pháp phát triển hệ thống các trung tâm dịch vụ logistics tại thành Phố Cần Thơ và vùng phụ cận
- Nghiên cứu chế tạo sản phẩm chịu lửa định hình hệ cacbua silic (SiC) liên kết nitrua silic (Si3N4) dùng cho lò công nghiệp
- Uy tín của đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý đã được đào tạo bồi dưỡng ở Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh từ đổi mới đến nay
- Tạo giống lúa thơm bằng chỉ thị phân tử
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xây dựng cơ chế ký quỹ môi trường đối với các dự án có tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm sự cố môi trường cao
- Định hướng tổ chức hoạt động và các giải pháp nhằm hoàn thiện vai trò của thương mại nhà nước trong phát triển thương mại TpHCM: Đề tài nghiên cứu
- Ảnh hưởng của caspase-3 và các đột biến tại đầu C lên cấu trúc và sự tự ngưng tụ của các peptide amyloid beta



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
DT-2022-30208-DL
10/2024/TTUD-KQĐT-3
Ứng dụng hệ thống PiCCO trong điều trị sốc nhiễm khuẩn có hoặc không có lọc máu liên tục
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa
UBND Tỉnh Khánh Hòa
Tỉnh/ Thành phố
NGUYỄN LƯƠNG KỶ
- BS CKI. Bùi Tuấn Anh - BS CKI. Trần Minh Thành - BS. Đinh Việt Hùng - BS. Nguyễn Đức Long - CN. Huỳnh Đức Hùng - BS CKI. Nguyễn Hoài Lâm - BS. Trần Hồng Quân - BS. Lăng Thái Hòa - BS. Đào Ngọc Anh
Khoa học y, dược
09/2022
02/2024
2024
Nha Trang, Khánh Hòa
- Đặc điểm huyết động bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn:
+ 20% bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu tại T0, 87,5% tại T1, 90% tại T3, 86,5% tại T12.
+ Lượng nước tiểu, ALTMTT và ScvO2 tăng qua các thời điểm T12, T24 và T48.
+ Lactate giảm dần qua các thời điểm T12, T24 và T48.
+ Điểm trung bình SOFA giảm có ý nghĩa thống kê so với T0 tại T12, T24, T48.
+ Điểm trung bình APACHE II giảm có ý nghĩa thống kê so với T0 tại T24, T48.
+ Các thông số PiCCO thay đổi có ý nghĩa thống kê sau khi hồi sức gồm: chỉ số tim (CI), chỉ số chức năng tim (CFI), chỉ số thể tích nhát bóp (SVI), chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ (GEDVI), chỉ số tính thấm mạch phổi (PVPI).
- Các thông số PiCCO giúp cải thiện huyết động:
+ Nhóm đạt huyết áp mục tiêu có: chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ (GEDVI) và chỉ số sức cản mạch hệ thống (SVRI) tại T1, T3, T12 và T24 cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không đạt huyết áp mục tiêu. Chỉ số nước ngoài mạch phổi (EVLWI) tại T1, T3, T12 và T24 thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không đạt huyết áp mục tiêu.
- Thời gian thoát sốc trung bình: 40,5±28,8 giờ; nhóm không LMLT là 35,5±28,7 giờ so với nhóm có LMLT là 49,7±27,8 giờ (p=0,17).
- Thời gian nằm viện trung bình: 11±4,5 ngày; nhóm không LMLT là 9,6±5,4 ngày so với nhóm có LMLT là 15±8 ngày (p=0,03).
- Tỉ lệ tử vong: 32,5%. Nhóm có LMLT tỉ lệ tử vong là 28,6%.
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KHCN Khánh Hòa
ĐKKQ/370