
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và giải pháp công nghệ để phát triển bền vững lưu vực sông Hồng - Phát triển các module tính toán
- Đánh giá kiến thức thái độ thực hành phòng chống HIV/AIDS của người dân một số dân tộc ít người ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Quảng Trị
- Nghiên cứu thực trạng và xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng quỹ đất trồng lúa vùng Đồng bằng sông Hồng
- Thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo bàn mai Atrina vexillum (Born 1778) tại Khánh Hòa
- Nghiên cứu nuôi cấy rễ tơ cây ké hoa đào (Urena lobata L) nhằm thu nhận nguyên liệu sản xuất hoạt chất điều trị tiểu đường tuýp 2
- Phụ lục đề tài: Hợp tác nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ dự phòng và điều trị đẻ non ở thai phụ tại khu vực phía Bắc Việt Nam
- Nghiên cứu lựa chọn công nghệ cơ giới hoá khai thác và thiết kế chế tạo loại dàn chống tự hành phù hợp áp dụng đối với điều kiện địa chất các vỉa dày độ dốc đến 35 độ tại vùng Quảng Ninh
- Hợp tác chế tạo bơm chìm có công suất lớn phục vụ nông nghiệp
- Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số đánh giá hiệu quả thi hành pháp luận của các cơ quan hành chính nhà nước
- Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi lợn ngoại khép kín an toàn sinh học tại huyện Cẩm Thủy tỉnh Thanh Hóa



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
NTMN.TW.01-2021
2024-99-1032/KQNC
Ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong nhân giống dê lai và xây dựng mô hình nuôi dê thương phẩm tại tỉnh Tuyên Quang
Công ty TNHH MTV Nông nghiệp Minh Huy
UBND Tỉnh Tuyên Quang
Quốc gia
CN. Nguyễn Ngọc Giang
T S. . Đỗ Thị Thanh Vân, K S Nguyễn Thị Nguyệt, KS. Đỗ Thị Mơ, KS . Phan Thị Hà, KS .Dương Văn Đại, Nguyễn Thanh Ngọc, KS .Trịnh Thị Kiều
Di truyền và nhân giống động vật nuôi
2021-03-01
2024-02-29
2024
Tuyên Quang
98 Tr.
Tiếp nhận và làm chủ được các quy trình kỹ thuật: chăm sóc nuôi dưỡng dê con theo mẹ; quản lý, chăm sóc nuôi dưỡng hậu bị; chăm sóc nuôi dưỡng sinh sản; chăm sóc nuôi dưỡng dê thịt thương phẩm; chọn giống, chọn phối và ghép đôi giao phối dê giống; điều trị và phòng bệnh cho dê; bảo quản, chế biến thức ăn thô xanh và phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho dê; làm chuồng trại nuôi dê. Xây dựng 01 mô hình sản xuất dê lai tập trung có 400 dê cái cỏ và 30 dê đực lai Boer; trong thời gian dự án sản xuất ra 1000 dê lai. Dê lai sơ sinh có khối lượng 2,1-2,4 kg, tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa > 90%. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất để xây dựng thành công mô hình nuôi dê lai (Boer lai x dê cái là dê cỏ địa phương) có năng suất, hiệu quả kinh tế cao và phù hợp với điều kiện chăn nuôi nông hộ tỉnh Tuyên Quang.
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24442