
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng truyền tải điện 1 chiều ở Việt Nam
- Nghiên cứu động thái môi trường đầm phá ven bờ miền Trung Việt Nam làm cơ sở lựa chọn phương án quản lý-Chuyên đề: Hợp tác Việt Nam - Italia nghiên cứu môi trường đầm phá ven bờ miền Trung Việt Nam :Kết quả bước đầu và gợi mở
- Hợp tác nghiên cứu xây dựng quy trình tạo khối tế bào Thông đỏ Việt Nam làm nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị ung thư
- Công tác bảo vệ giữ gìn các di vật cổ vật trong các di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu lựa chọn tiến bộ khoa học kỹ thuật và xây dựng mô hình cấp cứu nhi khoa phù hợp các tuyến nhằm giảm tỷ lệ tử vong trong 24 giờ đầu - Nghiên cứu hiện trạng cấp cứu nhi khoa
- Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động cơ cấu bệnh tật và một số bệnh lý có tính chất nghề nghiệp của công nhân chế biến thủy sản đông lạnh Bình Định
- Hỗ trợ sản xuất một số giống lúa chất lượng ở hộ nông dân tỉnh thái nguyên
- Ứng dụng mô hình luồng khí vùng không gian giới hạn trong công trình kiến trúc và an toàn sức khỏe
- Nghiên cứu phương pháp xây dựng tổng hợp báo cáo theo dõi tình hình thực hiện chiến lược tổng thể đầu tư phát triển doanh nghiệp
- Nghiên cứu xây dựng qui trình tổng thể giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin ứng dụng cho hội nghị truyền hình (video-conferencing) - Nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới và ở Việt Nam - Nghiên cứu p



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2022-44/KQNC-CS
Xây dựng mô hình trồng rau cải xanh cải thìa cho năng suất, chất lượng cao tại huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Lâm Đồng
UBND Tỉnh Lâm Đồng
Cơ sở
ThS. Lê Thị Thanh Nga
ThS. Đoàn Hải Nam; KS. Đỗ Thị Huế;
Cây rau, cây hoa và cây ăn quả
01/10/2021
01/01/2022
2022
Lâm Đồng
31
Lượng phân bón sử dụng cho mô hình đảm bảo cho các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây hiệu quả và tổng lượng phân bón cân đối, số lần bón được phân bổ đều giúp cây sinh trưởng ổn định. - Sâu bệnh hại: Trên mô hình thực hiện việc phun thuốc BVTV đúng đối tượng, kịp thời, đặc biệt trên mô hình cải thìa có sử dụng bạt phủ nên góp phần làm giảm sự gây hại của dịch hại. Thuốc BVTV sử dụng trong mô hình là các loại thuốc có đăng ký trên rau, an toàn,độ độc thấp và các thuốc gốc sinh học so với vườn nông dân còn sử dụng vài chủng loại thuốc BVTV chưa đăng ký trên rau như: Map - Permethrin 50 EC, Makitin 36 EC. Ngoài ra, việc sử dụng thuốc BVTV đăng ký trên rau, gốc sinh học trong các vườn mô hình góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm,đảm bảo sức khỏe con người và ít gây ô nhiễm môi trường. - Năng suất các vườn mô hình trồng cải xanh, thời gian sinh trưởng 45 - 50 ngày đạt từ 3.650-3.750 kg/1.000 m2, lợi nhuận đạt 3.104.000 - 3.504.000đ (tăng 12,8- 16,8% so đối chứng); 10/10 mẫu phân tích dư lượng các hoạt chất Chlorantraniliprole và Tubeconazole đều không phát hiện. Năng suất các vườn mô hình trồng cải thìa đạt trung bình 2.792 - 2.960 kg/1.000 m2; lợi nhuận các mô hình đạt từ 3.414.000-3.614.000 đ/1.000 m2 tăng 15,7-16,02 so đối chứng); 10/10 mẫu phân tích đều không phát hiện dư lượng các hoạt chất Chlorantraniliprole và Tubeconazole. - 100% sản phẩm từ các mô hình đều có ký kết hợp đồng tiêu thụ với HTX Dịch vụ nông lâm nghiệp Nam Hà để xuất bán cho các Siêu thị, chợ đầu mối tại Tp Hồ Chí Minh.
Mô hình; Cải xanh; Cải thìa; Chất lượng cao; Năng suất
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ Lâm Đồng
LDG-2022-044