- Lễ hội truyền thống của người Việt trong đời sống xã hội Việt Nam đương đại
- Ứng dụng sinh học phân tử để xác định một số vi sinh vật gây bệnh và vi sinh vật có ích trong một số chế phẩm thuốc và thực phẩm chức năng lưu hành trên thị trường Hà Nội
- Hoàn thiện quy trình công nghệ chế biến cỏ khô theo quy mô công nghiệp bán công nghiệp phục vụ chăn nuôi
- Nghiên cứu xây dựng qui trình chẩn đoán virus gây bệnh lùn sọc đen ở Việt Nam bằng kỹ thuật sinh học phân tử
- Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu và chỉ huy điều hành của lực lượng vũ trang huyện Nam Trực
- Nghiên cứu đánh giá các mặt chuẩn mực nước biển (mặt 0 độ sâu trung bình và cao nhất) theo các phương pháp trắc địa hải văn và kiến tạo hiện đại phục vụ xây dựng các công trình và quy hoạch đới bờ Việt Nam trong xu thế biến đổi khí hậu
- Quan hệ xuyên biên giới của cư dân khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh với cư dân các địa phương đối diện thuộc Vương quốc Campuchia (1991 – 2019)
- Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây thuốc lá
- Nghiên cứu trồng và chế biến cây Giảo cổ lam (Gynostemma pubescens) tại tỉnh Bắc Kạn
- Nghiên cứu nâng cao hiệu quả giám sát của cơ quan dân cử đối với việc thực thi chính sách pháp luật về an sinh xã hội ở Việt Nam
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
P.2019.07
2022-10-NS-ĐKKQ
Hoàn thiện quy trình sản xuất thức ăn từ nguyên liệu thô xanh phụ phẩm công - nông nghiệp bằng công nghệ vi sinh phục vụ chăn nuôi lợn theo hướng hữu cơ ở Hà Nội
Công ty Cổ phần Giống gia súc Hà Nội
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
Phát triển Nông nghiệp
ThS. NGUYỄN THỊ THÚY
Ông Vũ Việt Tiến, Ông Nguyễn Ngọc Kiên, Bà Nguyễn Thị Mai, Bà Nguyễn Thị Ngân, PGS.TS. Đặng Kim Đăng, TS. Nguyễn Thị Phương Giang, TS. Nguyễn Hoàng Thịnh, TS. Trần Hiệp, PGS.TS. Bùi Quang Tuấn, Bà Trần Thị Xuân, Ông Nguyễn Duy Thục, Bà Trần Lan Anh, Ông Nguyễn Việt Hà, Ông Nguyễn Văn Chung
Chăn nuôi
01/10/2019
01/12/2021
29/12/2021
2022-10-NS-ĐKKQ
Sản xuất thức ăn lên men lỏng từ nguyên liệu thô xanh, phụ phẩm công nông nghiệp được xử lý bằng công nghệ lên men vi sinh
Các mô hình chăn nuôi lợn thịt đều giảm được chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng. Mô hình lợn nội giảm 18,17%; Mô hình lợn lai 17,42%; Mô hình lợn ngoại 16,11%. Hiệu quả kinh tế cao hơn khi sử dụng thức ăn lên men dạng lỏng từ nguyên liệu thô xanh, phụ phẩm công nông nghiệp được xử lý bằng công nghệ lên men vi sinh so với nhóm lợn sử dụng hỗn hợp thức ăn tự phối trộn hay thức ăn sản xuất công nghiệp.
nguyên liệu thô xanh, chăn nuôi lợn, công nghệ vi sinh, hữu cơ
Ứng dụng
Dự án sản xuất thử nghiệm
xã Phù Đổng huyện Gia Lâm
xã Trần Phú huyện Chương Mỹ
xã Vân Hòa và xã Phù Đổng huyện Ba Vì
Các mô hình chăn nuôi lợn thịt đều giảm được chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng. Mô hình lợn nội giảm 18,17%; Mô hình lợn lai 17,42%; Mô hình lợn ngoại 16,11%. Hiệu quả kinh tế cao hơn khi sử dụng thức ăn lên men dạng lỏng từ nguyên liệu thô xanh, phụ phẩm công nông nghiệp được xử lý bằng công nghệ lên men vi sinh so với nhóm lợn sử dụng hỗn hợp thức ăn tự phối trộn hay thức ăn sản xuất công nghiệp.
Quy trình lên men xanh theo mùa