- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình nuôi cá Nâu (Scatophagus argus) thương phẩm tại vùng bãi bồi ven biển huyện Kim Sơn
- Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật cây Ba kích tím (Morinda officinalis How) cây Ích mẫu (Leonurus japonicus) và cây Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L) tại Hải Phòng
- Điều tra đánh giá hiện trạng đê kề biển Nam Định phân tích ưu nhược điểm của các kết cấu bảo vệ bờ biển từ năm 2000 - 2015 đề xuất giải pháp xử lý hỏng hóc và kết cấu bảo vệ hợp lý cho xây dựng mới
- Ngân hàng (Cơ sở dữ liệu) tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm nguồn nguyên liệu cây sả và tinh dầu sả tỉnh Tiền Giang
- Dự án sản xuất thử nghiệm - hoàn thiện công nghệ sản xuất giống nhân tạo cua biển tại Quảng Bình
- Sản xuất thử 2 giống đậu tương HL 07-15 và HLĐN 29 cho vùng Tây Nguyên Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
- Khảo sát chuyển pha trong hệ đơn giản 2 chiều với thế tương tác square bằng phương pháp động lực học phân tử
- Nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn Bacillus licheniformis TT01 sản xuất chế phẩm vi sinh xử lý mùi hôi trong trại chăn nuôi chim cút tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
- Nghiên cứu thực trạng và giải pháp bài trừ một số tập tục lạc hậu trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Hà Giang
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
21/2014/NVQG
2018-48-066
Khai thác và phát triển nguồn gen vi sinh vật tổng hợp prodigiosin có hoạt tính chống ung thư
Viện Công nghệ Sinh học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
Nhiệm vụ quỹ gen
TS. Nguyễn Sỹ Lê Thanh
TS. Đỗ Thị Tuyên, TS. Nguyễn Thị Thảo, PGS.TS. Quyền Đình Thi, ThS. Lê Thị Huệ, ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, ThS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, TS. Trần Thị Thu Thủy, ThS. Lê Thanh Hoàng, ThS. Nguyễn Thị Hiền Trang
Các công nghệ xử lý sinh học, xúc tác sinh học; lên men
01/2014
12/2017
21/12/2017
2018-48-066
24/01/2018
378
Chọn lọc và xây dựng được tiêu chuẩn chủng giống cho 02 chủng Serratia marcescens và 01 chủng Vibrio sp. có khả năng sinh tổng hợp Prodigisoin cao từ 72 chủng vi sinh vật khác nhau. Đăng kí được 03 trình tự gene mã hóa đoạn gene 16s RNA của 02 chủng Serratia marcescens và 01 chủng Vibrio sp. trên ngân hàng GenBank với các mã số lần lượt là: KX674054, KX674053 và KX674055 tương ứng với trình tự gene 16s RNA của chủng Serratia marcescens QBN VTCC 910026, Serratia marcescens M10 VTCC 910027 và Vibrio sp DV2 VCCM B3800. Xây dựng được quy trình công nghệ lên men sinh tổng hợp và chiết xuất điều chế Prodigiosin ổn định. Sản xuất và tinh sạch được Prodigiosin từ chủng Serratia marcescens QBN VTCC 910026. Chế phẩm Prodigiosin đạt tiêu chuẩn Sigma độ tinh khiết HPLC lớn hơn 98%. Prodigiosin tinh sạch có khả năng ức chế mạnh trên dòng tế bào ung thư vú người MCF-7, ung thư phổi LU-1, ung thư vòm họng KB. Đối với dòng tế bào ung thư gan Hep2 và tế bào ung phổi H460 lần lượt là 8,7 µg/ml (27 µM) và 7,7 µg/ml (23 µM). Trên dòng tế bào thường fibroblast phân lập từ chuột BALB/c ở điều kiện in vitro.
Prodigiosin;Lên men;Sinh tổng hợp;Chiết xuất;Nguồn gen;Vi sinh vật
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Số lượng công bố trong nước: 6
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
01 thạc sỹ, 05 cử nhân