- Lý thuyết xung đột xã hội và quản lý giải tỏa xung đột xã hội ở Việt Nam
- Nghiên cứu và phát triển hệ vật liệu cấu trúc nano plasmonic xây dựng hệ thiết bị phân tích nhanh tại hiện trường dư lượng một số chất bảo vệ thực vật trong rau quả
- Nghiên cứu đề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của Việt Nam để tích cực chủ động tham gia vào các tổ chức quốc tế trong một số lĩnh vực ưu tiên
- Đánh giá thực trạng nhiễm vi rút viêm gan B trong cộng đồng dân cứ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và đề xuất biện pháp phòng chống
- Môđun đối đồng điều địa phương và cấu trúc của vành Noether địa phương
- Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất văc xin Sởi bán thành phẩm và thành phẩm đạt tiêu chuẩn tiền thẩm định của Tổ chức Y tế Thế giới WHO
- Định hướng xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 40
- Nghiên cứu in vitro và in vivo khả năng tiêu hóa và chỉ số đường huyết (GI) của các loại hạt ngũ cốc và phát triển các phương pháp giảm chỉ số đường huyết của các loại này nhằm phòng chống bệnh tiểu đường và béo phì
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ lạnh sâu xây dựng ngân hàng tinh động vật thủy sản
- Xây dựng mô hình nuôi cá chẽm (Lates cal carifer Bloch 1790) trong thủy vực nước ngọt quy mô nông hộ tại tỉnh Phú Yên
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
102.02-2015.20
2018-66-1057/KQNC
Nghiên cứu các lõi phần cứng mã hóa nhận thực công suất siêu thấp tốc độ cao cho các mạng không dây tiên tiến
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
TS. Hoàng Văn Phúc
TS. Hoàng Minh Thiện; TS. Lê Đức Hùng; TS. Võ Minh Huân; TS. Lê Đức Hân; TS. Nguyễn Trường Sơn; ThS. Nguyễn Anh Thái; ThS. Đào Văn Lân; PGS.TS. Trần Xuân Tú; ThS. Bùi Duy Hiếu
Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin
01/05/2016
01/05/2018
11/10/2018
2018-66-1057/KQNC
31/10/2018
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được ứng dụng trong lĩnh vực KHCN và đào tạo, trong đó:
- Về KHCN: Kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào xây dựng các giải pháp thiết kế lõi phần cứng mã hóa bảo mật cho các hệ thống chuyên dụng.
- Về đào tạo: Sử dụng kết quả nghiên cứu, các bài báo khoa học để phát triển hướng nghiên cứu về an toàn, bảo mật phần cứng, các môn học liên quan cho bậc đại học và sau đại học.
Chưa có đánh giá cụ thể. Tuy nhiên, sau khi nghiên cứu, nhóm đề tài nhận thấy hiệu quả của đề tài thể hiện qua các nội dung sau:
Ở Việt Nam, nhu cầu về các giải pháp bảo đảm an toàn phần cứng đang trở nên cấp bách do việc nhập ngoại các thiết bị điện tử và các lõi IP trong thiết kế vi mạch có thể được cung cấp từ một hãng thứ ba. Việc thiết kế các lõi phần cứng mã hóa nhận thực công suất siêu thấp, tốc độ cao cho các mạng không dây tiên tiến là hết sức cần thiết. ĐỐi với hướng nghiên cứu về công nghệ cao, cần sự hỗ trợ của đối tác quốc tế về cơ sở vật chất và công cụ thiết kế, thử nghiệm. Với kinh phí trong giới hạn tài trợ của Quỹ, nhóm nghiên cứu đã hết sức cố gắng, tận dụng mọi nguồn lực và sự hỗ trợ của đối tác quốc tế để hoàn thành đề tài với kết quả khả quan và có khả năng ứng dụng trong thực tiễn nếu được đầu tư phát triển hoàn thiện hơn.
Các bài báo khoa học được công bố trong đề tài giúp phổ biến kiến thức, nâng cao tính cập nhật về lĩnh vực an toàn, bảo mật phần cứng cho cộng đồng nghiên cứu trong nước.
Mạng không dây; Mạng tiên tiến; Lõi phần cứng; Lõi mã hóa nhận thực; Hệ thống an toàn thông tin; Công suất; Tốc độ cao
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 9
Không
- Tham gia đào tạo thạc sĩ: 04 - Tham gia đào tạo tiến sĩ: 02