
- Nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý hoạt động của Trung tâm Quan trắc và kỹ thuật môi trường Đồng Nai
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật để giảm hàm lượng nhựa cây có trong nguyên liệu gỗ cứng dùng cho sản xuất bột giấy
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật PET/CT sinh học phân tử xạ trị (VMAT) trong chẩn đoán và điều trị một số ung thư khoang miệng
- Nghiên cứu tổng hợp và hoạt tính sinh học của các hợp chất lai giữa tritecpenoit và chất có hoạt tính kháng HIV và ung thư
- Nghiên cứu phát triển dạng bào chế cho thuốc điều trị vết thương mạn tính dựa trên protein PDGF-BB tái tổ hợp
- Nghiên cứu dao động nội mùa của lượng mưa quan trắc trên ba miền giáp Biển Đông
- Nghiên cứu công nghệ và giải pháp kỹ thuật để xử lý các giếng khoan có hiệu suất thấp và mực nước động nằm sâu phục vụ cấp nước sạch bền vững cho các vùng khan hiếm nước khu vực Nam Bộ
- Lắp đặt thí điểm Hệ thống giám sát nồng độ oxy hòa tan (e-Aqua) cho ao nuôi tôm thẻ chân trắng tại Hợp tác xã Hưng Phú huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến sử dụng năng lượng tái tạo xử lý nước biển nước nhiễm mặn thành nước sinh hoạt phục vụ cư dân trên đảo và ven biển
- Đánh giá tốc độ tăng trưởng khả năng kháng bệnh hoại tử gan tụy cấp tính AHPND và chống chịu với nhiệt độ cao của tôm bạc thẻ Penaeus merguiensis và tôm he Ấn Độ Penaeus indicus



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
106.06-2011.69
2015-02-856
Nghiên cứu chức năng của các gen mã hóa nhân tố phiên mã biểu hiện trong điều kiện hạn mặn ở lúa
Viện di truyền nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS. Phạm Xuân Hội
ThS. Nguyễn Duy Phương, ThS. Phạm Thu Hằng, ThS. Cao Lệ Quyên, KS. Phạm Thị Vân
Công nghệ gen; nhân dòng vật nuôi;
01/2012
12/2014
10/09/2015
2015-02-856
02/12/2015
378
- Đề tài đã phân lập được gen OsNLI-IF và OsRap2.4A từ thư viện cDNA xử lý hạn và mặn của lúa và nhân dòng thành công vào vector pGEM-T. Trình tự OsNLLIF phân lập được có kích thước 1850 bp, mang vùng không mã hóa đầu 5’ dài 311 bp, vùng không mã hóa đầu 3’ dài 219 bp và vùng ORF dài 1.320 bp mã hóa cho chuỗi polypeptide gồm 439 acid amin. Trình tự OsRap2.4A mã hóa cho chuỗi polypeptide chứa Trình tự OsRap2.4A mã hóa cho chuỗi polypeptide chứa hai vùng bảo thủ YRG và LAYD đặc trưng của domain AP2.
- Nghiên cứu biểu hiện gen trong điều kiện môi trường bất lợi cho thấy OsNLI-IF và OsRap2.4a cảm ứng với các yếu tố stress hạn, mặn, lạnh và nhiệt độ cao theo con đường điều hòa không phụ thuộc ABA. OsNLI-IF là một nhân tố phiên mã có khả năng liên kết đặc hiệu vói đoạn DNA chứa hai motif CCTCCTCC CTCCAC, hoạt hóa quá trình phiên mã của gen đích và tương tác vói protein ubiquitin. OsRap2.4A liên kết đặc hiệu vói yếu tố DRE và điều hòa quá trình phiên mã của gen đích.
- Đã chuyển thành công cấu trúc 35S:OsNLI-IF vào thuốc lá, 35S:OsRap2.4A vào Arabidopsis, cấu trúc Ubi:OsNLI-IF và Ubi:OsRap2.4A 1 vào lúa.
- Các dòng cây chuyển gen TI có tốc độ sinh trưởng chậm hơn so với các dòng cây đối chứng trong điều kiện bình thường. Trong thí nghiệm xử lý stress hạn (ngừng tưới nước), cây chuyển gen thể hiện khả năng chống chịu cao hơn rõ rệt so vói cây đối chứng.
- Ở khía cạnh nghiên cứu sâu về co- chế phân tử đáp ứng của thực vật vói điều kiện hạn mặn, biểu hiện các gen chức năng liên quan đến tính chống chịu hạn/mặn ở lúa thông qua các thí nghiệm Microarray, proteomic, Northern...
- ở khía cạnh ứng dụng, tiến hành nghiên cứu chuyển các gen vào các cây trồng nông nghiệp quan trọng để tạo ra các giống cây trồng chuyển gen chống chịu với hạn, mặn.
- Nghiên cứu của đề tài đà góp phần tăng cường năng lực chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ gen, mở ra khả năng mói trong việc ứng dụng công nghệ gen trong chọn tạo các giống cây trồng mói ở Việt Nam.
- Các kết quả nghiên cứu đạt đưọc vừa mang tính khoa học, lý luận và vừa có ý nghĩa thực tiễn.
Đề tài góp phần thúc đẩy việc nghiên cứu ứng dụng CNSH trong công tác chọn tạo các giống ngô vùa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng thích ứng với các điều kiện bất thuận và đáp ứng các yêu cầu về an toàn sinh học.
Gen mã hóa;Nhân tố phiên mã;Công nghệ sinh học;Lúa;Chịu mặn;Chịu hạn;Bệnh sọc lùn đen
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 3
Số lượng công bố quốc tế: 1
không
03 Tiến sỹ.