- Nghiên cứu đánh giá thực trạng sản xuất tiêu thụ và xây dựng mô hình cây ăn trái đặc sản huyện Tịnh Biên phục vụ phát triển du lịch
- Thực trạng và giải pháp hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng dịch vụ tài chính tại Việt Nam
- Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến các bệnh truyền nhiễm của người và thử nghiệm một số giải pháp can thiệp tại vùng ven biển đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ
- Nghiên cứu cơ chế kháng vemurafenib của các dòng tế bào melanoma mang đột biến BRAFV600E và đánh giá khả năng điều trị melanoma kháng vemurafenib bằng một số phytochemical
- Nghiên cứu thực trạng nguồn thu nhập và đề xuất giải pháp nâng cao thu nhập cho các hộ ngư dân vùng bãi ngang ven biển tỉnh Thừa Tiên Huế
- Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng nano Selen bằng phương pháp chiếu xạ để làm thành phần bổ sung trong thức ăn nuôi tôm thẻ
- Xây dựng mô hình phát triển vườn ươm giống cao su RRim712 RRim600 RRic100
- Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ liên kết sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị tỉnh Cao Bằng
- Nghiên cứu chuyển hóa lignocellulose của các phụ phẩm công-nông nghiệp để giải phóng các hợp chất phenolic có hoạt tính sinh học bởi các enzyme carbohydrate esterase từ nấm
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
14/2019/KQNC
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản và thăm dò sản xuất giống nhân tạo cá mương (Hemiculter leucisculus, Basilewsky, 1855) tại Phú Yên
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III
UBND Tỉnh Phú Yên
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Lương Trọng Bích
ThS. Phạm Trường Giang; KS. Bùi Văn Dương; KS. Trần Sáu; CN. Lưu Quốc Khánh; KS. Phạm Viết Nam; KS. Nguyễn Thị Ngon
Nuôi trồng thuỷ sản
07/2017
10/2029
19/11/2019
14/2019/KQNC
10/12/2019
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
Tiếp tục kết hợp với đơn vị phối hợp là Trung tâm Giống Nông nghiệp Phú Yên ứng dụng triển khai vào sản xuất. Trong thời gian vừa qua có một số cá nhân quan tâm thường xuyên gọi điện trao đổi về thi trường, kỹ thuật và khả năng phát triển đối tượng này. Kế hoạch trong thời gian tới: Tiếp tục duy trì hỗ trợ tư vấn kỹ thuật cho các hộ nuôi để sớm ứng dụng kết quả vào sản xuất tại một số địa phương trong tỉnh. Tận dụng điều kiện cơ sở vật chất sẵn có của đơn vị, kết hợp với một số nhiệm vụ liên quan để hoàn thiện công nghệ (nếu có)
Thành công của đề tài sẽ giúp chủ động sinh sản giống cá mương góp phần bảo vệ, tái tạo nguồn lợi và bảo tồn nguồn đặc sản của địa phương. Đồng thời góp phần đa dạng giống loài nuôi, tạo thêm sinh kế mới. Nắm bắt được một số đặc điểm sinh học - sinh sản phục vụ sản xuất giống nhân tạo cá mương tại Phú Yên. Thăm dò sản xuất giống nhân tạo bước đầu có được các thông số về: Kỹ thuật gia hóa đạt tỷ lệ sống từ 20%, lưu giữ được 200 cặp bố mẹ nuôi vỗ đàn bố mẹ trong bể, ao đất và trong giai; Thử nghiệm các phương pháp kích thích sinh sản tìm ra phương pháp kích thích sinh sản tối ưu; Theo dõi sinh trưởng và phát triển của các giai đoạn ấu trùng thông qua bố trí các thí nghiệm thức ăn và mật độ. Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá mương tại địa phương: Bước đầu sản xuất được 10.000 con giống cỡ từ 1 – 3cm đạt tỷ lệ sống từ 10% trở lên; Quy trình sản xuất giống nhân tạo giống cá mương.
Cá mương; Nghiên cứu; Đặc điểm sinh học sinh sản cá mương; Giống nhân tạo cá mương
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không