
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất và sử dụng ván mỏng (ván bóc và ván lạng) chất lượng cao đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu từ gỗ keo và bạch đàn
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Giải pháp của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về giáo dục đạo đức lối sống cho thanh niên giai đoạn hiện nay
- Nghiên cứu các tính chất phi cổ điển của một số trạng thái thêm và bớt photon lên các trạng thái kết hợp và ứng dụng của chúng
- Nghiên cứu quy trình phân lập acid gambogic từ nhựa cây Đằng hoàng Việt Nam (Garcinia hanburyi) làm nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị ung thư
- Nghiên cứu đề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của Việt Nam để tích cực chủ động tham gia vào các tổ chức quốc tế trong một số lĩnh vực ưu tiên
- Nghiên cứu sản xuất enzym asparaginase tái tổ hợp ứng dụng giảm lượng acrylamit tạo thành trong sản xuất bánh nướng
- Nghiên cứu đánh giá tiềm năng di truyền của các giống lợn nội
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát an ninh sử dụng công nghệ nhận dạng mặt người phục vụ công tác quản lý biên giới và xuất nhập cảnh
- Quy tắc xuất xứ hiệp định tự do thương mại và chuỗi giá trị toàn cầu: nghiên cứu thực tiễn tại Việt Nam



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
SPQG.05a.07
2021-64-1375/KQNC
Nghiên cứu sản xuất 11 vắc xin mẫu chuẩn quốc gia dùng cho kiểm định vắc xin thuộc chương trình sản phẩm quốc gia vắc xin phòng bệnh cho người
Viện kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế
Bộ Y tế
Quốc gia
TS. Đoàn Hữu Thiển
TS. Nguyễn Thị Kiều, TS. Phạm Văn Hùng, ThS. Lê Thị Hoàng Yến, ThS. Nguyễn Thị Lý, CN. Lưu Thị Dung, TS. Ngô Thu Hường, TS. Nguyễn Anh Tuấn, TS. Nguyễn Lan Phương, ThS. Đàm Thị Thu Ngân
Hoá dược học
01/12/2016
01/06/2021
25/06/2021
2021-64-1375/KQNC
11/08/2021
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Các tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học - công nghệ gồm 04 tủ bảo quản mẫu và 1 hệ thống theo dõi nhiệt độ tự động (được bàn giao cho Viện theo quyết định số 5330/QĐ-BYT ngày 18/11/2021) được NICVB quản lý, sử dụng để bảo quản và giám sát nhiệt độ bảo quản mẫu chuẩn là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Việc thiết lập và đưa vào sử dụng 11 VX mẫu chuẩn quốc gia đã giúp tiết kiệm cho ngân sách nhà nước một lượng tiền đáng kể do không phải chi tiền nhập khẩu VX mẫu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, có VX mẫu huẩn quốc gia cũng giúp cho NICVB và các nhà sản xuất chủ động hơn trong công tác sản xuất và kiểm định chất lượng VX, không phụ thuộc vào nguồn cung cấp của WHO hay các nhà sản xuất trong và ngoài nước. Chủ động trong công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào công việc chuyên môn tại NICVB và các nhà sản xuất.
Vắc xin; Kiểm định; Tiêu chuẩn; Mẫu chuẩn quốc gia
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không