- Phát triển một số phương pháp định vị đa phương thức với môi trường cảm thụ trong nhà
- Nghiên cứu tạo chủng vi tảo Chlamydomonas reinhardtii biểu hiện protein VP28 của virus gây bệnh đốm trắng (WSSV) ở tôm để làm thức ăn phòng bệnh đốm trắng
- Hoàn thiện công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị chế biến bảo quản mật ong
- Nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp khoa học và công nghệ phát triển nông lâm nghiệp bền vững ở khu vực miền núi phía Bắc
- Nghiên cứu tổ chức tối ưu mạng lưới bưu chính và ứng dụng tại VNPost
- Vai trò của Vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực trẻ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
- Nghiên cứu so sánh biến đổi hôn nhân của người Mường ở Hòa Bình và người Mường di cư ở Đắk Lắk
- Phản ứng khử ôxi trên catốt của pin nhiên liệu hyđrô
- Nghiên cứu đề ra các giải pháp để nâng cao chất lượng công tác quản lý đê điều tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2030
- Tính tích cực tham gia các hoạt động xã hội của người lao động trong các khu công nghiệp ở Việt Nam hiện nay
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
SPQG.05a.07
2021-64-1375/KQNC
Nghiên cứu sản xuất 11 vắc xin mẫu chuẩn quốc gia dùng cho kiểm định vắc xin thuộc chương trình sản phẩm quốc gia vắc xin phòng bệnh cho người
Viện kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế
Bộ Y tế
Quốc gia
TS. Đoàn Hữu Thiển
TS. Nguyễn Thị Kiều, TS. Phạm Văn Hùng, ThS. Lê Thị Hoàng Yến, ThS. Nguyễn Thị Lý, CN. Lưu Thị Dung, TS. Ngô Thu Hường, TS. Nguyễn Anh Tuấn, TS. Nguyễn Lan Phương, ThS. Đàm Thị Thu Ngân
Hoá dược học
01/12/2016
01/06/2021
25/06/2021
2021-64-1375/KQNC
11/08/2021
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Các tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học - công nghệ gồm 04 tủ bảo quản mẫu và 1 hệ thống theo dõi nhiệt độ tự động (được bàn giao cho Viện theo quyết định số 5330/QĐ-BYT ngày 18/11/2021) được NICVB quản lý, sử dụng để bảo quản và giám sát nhiệt độ bảo quản mẫu chuẩn là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Việc thiết lập và đưa vào sử dụng 11 VX mẫu chuẩn quốc gia đã giúp tiết kiệm cho ngân sách nhà nước một lượng tiền đáng kể do không phải chi tiền nhập khẩu VX mẫu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, có VX mẫu huẩn quốc gia cũng giúp cho NICVB và các nhà sản xuất chủ động hơn trong công tác sản xuất và kiểm định chất lượng VX, không phụ thuộc vào nguồn cung cấp của WHO hay các nhà sản xuất trong và ngoài nước. Chủ động trong công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào công việc chuyên môn tại NICVB và các nhà sản xuất.
Vắc xin; Kiểm định; Tiêu chuẩn; Mẫu chuẩn quốc gia
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không