
- Hoàn thiện công nghệ thiết kế chế tạo bơm hướng trục ngang với kết cấu buồng xoắn kiểu HT3600-5
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp xử lý ô nhiễm asen trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Nghiên cứu chọn tạo giống mía có năng suất cao chất lượng tốt thích hợp cho vùng thâm canh các tỉnh phía Nam
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình trồng rừng thâm canh giống Keo lai nuôi cấy mô tế bào KLTA3 và KL2 năng suất cao trên một số điều kiện lập địa của tỉnh Phú Thọ
- Nghiên cứu biên soạn lịch sử huyện Trường Sa tỉnh Khánh Hòa
- Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến đối với gà Ri lai thả vườn đảm bảo an toàn sinh học gắn với chuỗi liên kết khép kín từ chăn nuôi đến tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Đánh giá hiện trạng và tiềm năng phát triển nguồn tài nguyên cây thuốc và nghiên cứu bảo tồn trồng trọt một số loài cây thuốc ở một số tỉnh vùng Tây Nam Bộ
- Nghiên cứu quy trình tổng hợp dexamethason acetat (micronized) từ 9α-hydroxy androstendion
- Khai thác mẫu hữu ích cao và luật hữu ích cao trên cơ sở dữ liệu có lợi ích thay đổi
- Nghiên cứu các quá trình động học trong phát xạ của các hệ laser toàn rắn định hướng phát triển công nghệ laser



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.04.04/11-15
2016-02-1126
Nghiên cứu tạo giống đậu tương chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ
Viện di truyền nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
PGS.TS. Đặng Trọng Lương
ThS. Phí Công Nguyên, ThS. Trần Duy Dương
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/2012
12/2015
09/03/2016
2016-02-1126
23/09/2016
378
a. Đề tàiđnã phân lập, thiết kế được vector pCAMB!A2300 mang gen cp4-epsps có kích thước xấp xỉ l,37kb (1371 bp) điều khiển bởi promoter FMV.
b. Nghiên cứu xây dựng được quy trình tái sinh cây đậu tương giống Thorn, ĐT26 và giống DT2008:
c. Xây dựng được quy trình chuyển gen cp4-epspsvào giống đậu tương Thorn bằng cách sử dụng chủng C58C1 có OD = 0,6-0,8 lây nhiễm trên nốt lá mầm với thời gian lây nhiễm là 60 phút, sau lây nhiễm đồng nuôi cấy trong 5 ngày. Mầu đậu tuông nược khử khuẩn bằng 250mg/l cefotaxim và 250mg/l vancomycin. Sau đó cho tái sinh theo quy trình như trên vói kháng sinh chọn lọc là 50mg/l kanamycin để thu được cây chuyển gen.
d. Xác định sự có mặt của gen cp4-epsps có trong các dòng chuyển gen TO bằng phản ứng PCR, lai Southern blot và que thử nhanh Ọuicktix. Các dòng chuyển gen này cũng nược nành giá khả năng chống chịu vói thuốc diệt cỏ glyphosate và đánh giá khả năng di truyền của gen chuyển ở thế hệ Tl, T2 theo quy luật di truyền của Mendel đối vói cây trồng tự thụ phấn.
e. Bưóc đầu xây dựng được phương pháp nành giá an toàn sinh học cây đậu tương chuyển gen trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lưới. Xác định đuợc khoảng cách trên 2m là khoảng cách trồng an toàn và không thấy có hiện tượng trôi gen trong quá trình trồng chung giữa cây đậu tương chuyển gen và cây đậu tương không chuyển gen.
f. Đặc biệt đề tài đã thu được hai dòng BC2F1/DT2008 và BC2F1/DT26 có mang gen cp4- epsps và có khả năng kháng thuốc diệt cỏ. Đồng thời đã đánh giá được khả năng kháng thuốc diệt cỏ của các dòng đậu tương BC2F1 so với đối chúng không chuyển gen.
Hiệu quả kinh tế:
- Các dòng đậu tương chuyển gen được tạo ra sẽ là nguồn vật liệu các dòng ngô bố/mẹ phục vụ công tác chọn tạo giống đậu tương vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng kháng sâu bệnh và chịu thuốc
Hiệu quả về khoa học côug nghệ:
-Tạo được cây đậu tưong chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ glyphosate bằng công nghệ gen và công nghệ tế bào nhằm cung cấp nguồn gen cho công tác nghiên cứu lai tạo giống đậu tương. - Các kết quả nghiên cứu đạt được vừa mang tính khoa học, lý luận và vừa có ý nghĩa thực tiễn.
Đề tài góp phần thúc đẩy việc nghiên cứu ứng dụng CNSH trong công tác chọn tạo các giống đậu tương vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng thích ứng với các điều kiện bất thuận và đáp ứng các yêu cầu về an toàn sinh học.
Đậu tương;Chuyển gen;Biểu hiện gen;Kháng thuốc diệt cỏ;Gen CP4-EPSPS/EPSPS;Agrobacterium;
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 6
Số lượng công bố quốc tế: 0
không
1 thạc sỹ.