
- Nghiên cứu điều trị vết loét lâu liền bằng huyết tương giàu tiểu cầu phối hợp với ghép tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất metyl-β-cyclodextrin từ tinh bột sắn làm phụ gia thế hệ mới cho ngành công nghiệp mỹ phẩm dược phẩm và thực phẩm chức năng
- Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm vân chi (Trametes versicolor) trên cơ chất gỗ phụ phẩm cây keo lá tràm và chế biến thực phẩm chức năng từ nấm vân chi tại thành phố Đà Nẵng
- Lãnh đạo học tập tổ chức và hiệu suất cao – Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp du lịch ở Việt Nam
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát triển sx nấm hương (Lentinula edodes) và nấm dược liệu (nấm linh chi nấm đầu khỉ) theo hướng sản xuất hàng hoá tại Lào Cai
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường tăng cường hợp tác quảng bá xúc tiến du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành du lịch Hải Phòng đến năm 2030
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hiệu lực chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục ở Việt Nam
- Ứng dụng mạng xã hội trong việc hỗ trợ nâng cao hiệu quả giảng dạy tại các trường THPT tỉnh Tây Ninh
- Tạo lập, quản lý và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận “Bò một nắng Phú Yên” dùng cho sản phẩm bò một nắng của tỉnh Phú Yên
- Nghiên cứu metagenome của một số hệ sinh thái mini tiềm năng nhằm khai thác các gen mới mã hóa hệ enzyme chuyển hóa hiệu quả lignocellulose



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
102.03-2012.18
2016-66-326
Nghiên cứu tối ưu mạng vô tuyến hợp tác MIMO
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
PGS.TS. Trần Xuân Nam
TS. Lê Minh Tuấn, TS. Trần Ngọc Trung, TS. Tạ Chí Hiếu, ThS. Nguyễn Vĩnh Hạnh, ThS. Vũ Đức Hiệp, ThS. Nguyễn Thu Phương, ThS. Trần Văn Cảnh
Tự động hóa (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điều khiển, giám sát, công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC), …
02/2013
04/2015
19/12/2015
2016-66-326
Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở quan trọng cho việc đề xuất các giải pháp phát triển ứng dụng các hệ thống truyền thông hợp tác MIMO cho các mạng thế hệ mới đem lại hiệu quả về phẩm chất lỗi, hiệu quả sử dụng phổ tần mà vẫn đảm bảo độ phức tạp chấp nhận được. Các kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho các mạng vô tuyến adhoc sử dụng MIMO-OFDM và chuyển tiếp khuếch đại-chuyển tiếp như trong chuẩn IEEE 802.11n hoặc LTE/LTE Advanced. Kết quả nghiên cứu được sử dụng để phát triển hướng nghiên cứu về các hệ thống MIMO, MIMO chuyển tiếp và MIMO-OFDM; Đào tạo lực lượng nghiên cứu trẻ gồm các nghiên cứu sinh tiến sỹ và thạc sỹ có chuyên môn sâu về thông tin vô tuyến; Tập hợp lực lượng để xây dựng nhóm nghiên cứu mạnh về MIMO; làm tiền đề cho nhóm nghiên cứu mạnh về thông tin vô tuyến tiên tiến; xây dựng các mối quan hệ quốc tế với các nhóm nghiên cứu mạnh ở nước ngoài để mở rộng uy tín của nhóm.
Các kết quả của đề tài đã góp phần đóng góp tri thức cho phát triển các hệ thống thông tin di động sau 4G; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực nghiên cứu, tiềm lực khoa học công nghệ, nâng cao vị thế của Nhóm nghiên cứu cũng như Học viện Kỹ thuật quân sự, góp phần nâng cao vị thế của Học viện Kỹ thuật trên bảng xếp hạng quốc tế.
Mạng vô tuyến;MIMO;Mạng truyền thông hợp tác;Tối ưu;Tiêu chuẩn MMSE
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Phát triển công nghệ mới,
Số lượng công bố trong nước: 3
Số lượng công bố quốc tế: 4
Không
03 Tiến sỹ, 04 Thạc sỹ