- Nghiên cứu sử dụng chỉ số ICEP đánh giá tải lượng chất dinh dưỡng (Nitơ Photpho và Silic) khu vực cửa sông và ven biển phục vụ quản lý môi trường
- Nghiên cứu ứng dụng của công nghệ viễn thám và phương pháp trắc lượng hình thái trong xây dựng bộ tiêu chí giám sát quá trình suy thoái chất lượng rừng ngập mặn phục vụ công tác bảo tồn phục hồi rừng ngập mặn và sử dụng hợp lý đất ngập nước ven biển thử nghiệm tại tỉnh Quảng Ninh và Cà Mau
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền xử lý rơm rạ và đóng bịch nấm tự động phục vụ sản xuất nấm ăn cho các hộ trồng nấm tại Hải Phòng
- Nghiên cứu đổi mới hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động luật sư công chứng và giám định tư pháp đến năm 2030
- Sản xuất giống khoai tây cấp xác nhận quy mô hàng hóa
- Nghiên cứu xây dựng quy trình đánh giá khả năng chịu lực của cấu kiện kính xây dựng
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo robot sinh học hỗ trợ đi lại luyện tập phục hồi chức năng cho người già yếu người khuyết tật
- Hiệu ứng hấp thụ quang tuyến tính và phi tuyến trong hố lượng tử với các dạng thế giam giữ khác nhau
- Nghiên cứu chế tạo bộ kit chuẩn đoán định type virus gây bệnh lở mồm long móng đại diện đang lưu hành ở Việt Nam Mã số 01C-06/01-2013-2
- Rủi ro trong quản lý nhà nước đối với đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) lĩnh vực giao thông đường bộ: nhận diện và giải pháp chính sách
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.10.30/11-15
2016-66-466
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật ít xâm lấn có sử dụng vật liệu mới trong điều trị một số bệnh lý cột sống và xương khớp
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
GS.TS. Nguyễn Tiến Bình
PGS.TS. Nguyễn Tùng Linh, PGS.TS. Vũ Nhất Định, PGS.TS. Vũ Văn Hòe, PGS.TS. Trần Đình Chiến, PGS.TS. Phạm Đăng Ninh, PGS.TS. Lưu Hồng Hải, TS. Nguyễn Quốc Dũng, ThS. Nguyễn Thành Chung
Bệnh về khớp
04/2013
03/2016
18/08/2015
2016-66-466
04/05/2016
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật cố định cột sống cổ bàng nẹp vít qua đường mổ lối sau; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khóp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật nội soi làm vững khớp vai kết hợp ghép xương, tái tạo dây chằng chéo 2 bó khớp gối; nghiên cứu xây dựng quy trình kết xương bằng đinh nội tủy có chốt không mở ổ gãy, nẹp khóa trong gãy xương ở chi thể; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật ghép xương điều trị u tế bào khổng lồ và sarcom xương. Với nội dung nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khớp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit, nhóm đã đánh giá kết quả phẫu thuật thay khóp háng nhân tạo có phủ Hydroxyapatit cho 30 trường hợp, thời gian theo dõi trung bình I 16,86 tháng và kết quả là: 93,4% rất tốt; 3,3% tốt; 3,3% trung bình. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối với đường mổ ít xâm lấn cho 15 trường hợp với thời gian theo dõi trung bình 16,24 tháng: 11/15 tốt; 3/15 tốt; 1/15 trung bình.
Không
Kỹ thuật ít xâm lấn; Vật liệu; Điều trị; Bệnh lý cột sống; Xương khớp; Kỹ thuật nẹp vít; Chấn thương; Cột sống cổ
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 7
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Thạc sĩ: 02 Nghiên cứu sinh: 04 Bác sĩ chuyên khoa cấp II: 01