- Nghiên cứu bảo tồn cây ba kích thông đất và phát triển vùng nguyên liệu chế biến một số sản phẩm từ ba kích
- Thiết kế tổng hợp thử hoạt tính ức chế histon deacetylase và hoạt tính kháng ung thư của một số dãy dẫn chất N-hydroxypropenamid mới
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá sự phát triển giáo dục và đào tạo của đia phương
- Cơ chế điều hòa trao đổi lipid của các hợp chất từ thực vật biển Việt Nam trong phòng và điều trị bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ giảm sóng thân thiện với môi trường phục vụ phòng chống sạt lở bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu chế tạo tổ hợp nano có độ xốp cao và điện dung cao sử dụng graphene và sunfua kim loại ứng dụng làm vật liệu điện cực cho siêu tụ
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm xây dựng bộ chỉ số đổi mới sinh thái (eco innovation index) hướng tới sản xuất và tiêu dùng bền vững cho Việt Nam
- Khảo sát phân tích chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm trên sản phẩm rau củ quả tại các cơ sở sản xuất kinh doanh rau sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Nghiên cứu sao già và thiên hà có độ dịch chuyển đỏ lớn
- Nghiên cứu sản xuất vắc-xin nhược độc đông khô tứ giá phòng 4 bệnh ở lợn: Tụ huyết trùng Phó thương hàn Đóng dấu Dịch tả lợn
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.10.32/11-15
2016-66-486
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử để chẩn đoán một số vi nấm gây bệnh nội tạng ở người
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
PGS.TS. Nguyễn Khắc Lực
ThS. Đỗ Ngọc Ánh, TS. Phạm Văn Minh, TS. Lê Trần Anh, ThS. Nguyễn Thị Vân, TS. Nguyễn Huy Dũng, BSCKI. Trần Thị Thanh Nga, BS. Trần Thị Quỳnh Liên, ThS. Nguyễn Thái Dũng, ThS. Mai Anh Lợi
Sinh học phân tử
04/2013
09/2015
23/12/2015
2016-66-486
10/05/2016
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Mô tả phương thức ứng dụng: + Sử dụng kỹ thuật/bộ sinh phẩm PCR-RLFP được đề tài xây dựng để phân biệt, xác đình một số loài vi nấm Candida spp. gây bệnh thường gặp phân lập từ bệnh phẩm khác nhau của cơ thể như dịch âm đạo, dịch khoang miệng, dịch vết thương, vết bỏng, dịch rửa phế quả, máu, dịch não tủy...+ Sử dụng cặp mồi ITS1, ITS4, ITS5, NL4 để giải trình tự định danh vi nấm. + Sử dụng kỳ thuật multiplex PCR để chẩn đoán tác nhân c. albicans và c. n eoformans gây viêm màng não. - Mô tả lĩnh vực, phạm vi ứng dụng: + Quy trình kỹ thuật PCR-RLFP đã được áp dụng để phân biệt và xác định loài cho trên 1000 chủng nấm men Candida phân lập từ các bệnh phẩm dịch âm đạo, dịch khoang miệng, dịch rửa phế quản, dịch não tủy, máu của các bệnh nhân tại các Bệnh viện Quân y 103, Bệnh viện Chợ Rầy, Bệnh viên Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh, Bệnh viện đa khoa Hữu nghị Nghệ An... + Quy trình kỹ thuật multiplex PCR để chẩn đoán tác nhân c. albicans và c. n eoformans cho trên 100 mẫu bệnh phẩm dịch não tủy và trên 100 mẫu dịch rửa phế quản. - Mô tả hoạt động chính: + Chẩn đoán tại chỗ + Đào tạo kỹ thuật
- Hiệu quả kinh tế: Bệnh nhân bị bệnh do nấm (viêm âm đạo, viêm khoang miệng, nấm máu, viêm phổi, viêm màng não...) được chẩn đoán đúng căn nguyên gây bệnh từ đó có căn cứ lựa chọn thuốc điều trị đúng giúp giảm chi phí điều trị, thời gian nằm viện, giảm các di chứng... Các kết quả nghiên cứu của đề tài còn cung cấp thông dịch tễ học nấm Candida spp., c. n eoformans gây bệnh ở Việt Nam. - Hiệu quả kỹ thuật: Kỹ thuật xác định loài, chẩn đoán căn nguyên nấm gây bệnh ở người là công cụ hỗ trợ các nhà lâm sàng xác định chính xác căn nguyên gây bệnh, từ đó đưa ra lựa chọn thuốc điều trị hiệu quả... - Hiệu quả kinh tế - xã hội: □ Tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Cải thiện điều kiện sống, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường. o Đảm bảo tốt an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Tác động môi trường: Không - Ý nghĩa khoa học: nghiên cứu cung cấp thêm công cụ để xác định loài Candida, spp gây bệnh, điều tra dịch tễ phân tử các vi nấm Candida spp, c. n eoformans và một số vi nấm gây bệnh khác ở Việt Nam.
Kỹ thuật; Sinh học phân tử; Chẩn đoán; Vi nấm; Gây bệnh; Nội tạng; Người
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
01 tiến sĩ (chưa bảo vệ).