Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  14,855,997

2

Vật liệu tiên tiến

Nguyen Van Nghia, Dao Tan Quy and Luong Duy Thanh; Nguyễn Văn Nghĩa(1)

Một mô hình ước tính tính thấm trong môi trường xốp sử dụng mô hình bó mao quản với sự phân bố kích thước lỗ xốp tương tự

A model for permeability estimation in porous media using a capillary bundle model with the similarly skewed pore size distribution

Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường

2022

82

45-51

1859-3941

Ước tính tính thấm; Môi trường xốp; Sử dụng; Phân bố; Kích thước; Lỗ xốp tương tự

Permeability, porous media, capillaries, pore size distribution.

Ước tính thấm có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như tài nguyên nước, sản xuất dầu khí hoặc dự đoán chuyển giao chất gây ô nhiễm. Một số mô hình đã được đề xuất trong tài liệu sử dụng các kỹ thuật khác nhau để ước tính tính thấm từ các đặc tính của môi trường xốp, chẳng hạn như độ xốp, kích thước hạt hoặc kích thước lỗ rỗng. Trong nghiên cứu này, chúng tôi phát triển một mô hình tính thấm cho môi trường xốp bằng cách sử dụng kỹ thuật nâng cấp. Đối với điều này, chúng tôi khái niệm hóa môi trường xốp như một bó ống mao dẫn với sự phân bố kích thước lỗ rỗng tương tự nhau. Mô hình đề xuất có liên quan đến các đặc tính cấu trúc vi mô như bán kính cực đại, độ xốp, độ quanh co và hằng số đặc trưng của môi trường xốp. Mô hình được so sánh thành công với dữ liệu thực nghiệm đã công bố cũng như với một mô hình hiện có trong tài liệu.

Permeability estimation has a wide range of applications in different areas such as water resources, oil and gas production or contaminant transfer predictions. Few models have been proposed in the literature using different techniques to estimate the permeability from properties of the porous media, such as porosity, grain size or pore size. In this study, we develop a model for permeability for porous media using an upscaling technique. For this, we conceptualize a porous medium as a bundle of capillary tubes with the similarly skewed pore size distribution. The proposed model is related to microstructural properties such as maximum radius, porosity, tortuosity and a characteristic constant of porous media. The model is successfully compared to published experimental data as well as to an existing model in the literature

TTKHCNQG, CVt 64