Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  17,162,878
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

68

Nuôi dưỡng động vật nuôi

Trần Quốc Hùng, Lê Thị Thúy Hà(1), Nguyễn Thị Mười, Phạm Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Hải, Đào Đoan Trang, Trần Thị Thu Hằng

Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà thương phẩm LLZ1 (3/4Lạcthủy1/4VCN-Z15)

Appearance and production characteristics of commercial chicken LLZ1 (3/4Lac Thuy¼VCN-Z15)

Khoa học kỹ thuật chăn nuôi

2022

283

28 - 31

1859-476X

Nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng sản xuất của gà thương phẩm LLZ1 (♂Lạc Thủy x ♀LZ1) nuôi tại Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi. Kết quả cho thấy gà LLZ1 (3/4LạcThủy ¼VCN-Z15) thương phẩm nuôi 17 tuần tuổi có ngoại hình đẹp, con trống có lông màu tía đỏ (như gà trống Lạc Thủy), lông ngực và lông đuôi màu đen, cổ cườm vàng, hoặc vàng nâu ánh kim. Gà mái có 2 màu lông chính: một loại màu nâu lá chuối khô hoặc nâu nhạt giống màu lông gà Lạc Thủy (tỷ lệ 65,75%); còn lại lông màu nâu sẫm, nâu đất (tỷ lệ 34,25%), cườm cổ vàng có đốm đen. Cả trống và mái có mào đơn, mào tích màu đỏ; da, chân và mỏ màu vàng, lông ôm sát vào thân. Tỷ lệ nuôi sống đạt 96,67%; khối lượng đạt 1.866,78g; tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng là 3,42kg với ưu thế lai là -1,16%.

The study aimed to evaluate the possibility of producing commercial chicken LLZ1 (♂Lac Thuy x ♀LZ1), raising at the Center for Animal Experimentation and Conservation. The results showed that commercial chicken LLZ1 (3/4LacThuy ¼VCN-Z15) grown commercially at 17 weeks old had good appearance, the rooster had purple-red feathers (like Lac Thuy rooster), and black breast and tail feathers, gold beaded, or golden brown metallic. Hens have 2 main feather colors: a dry brown or light brown color similar to Lac Thuy’s feathers (65.75%); the remaining feathers are dark brown, earthy brown (34.25%), yellow neck beads with black spots. Both males and females have a single, red crest; skin, legs and beak yellow, feathers close to the body. Survival rate reached 96.67%; body weight reached 1,866.78g; food consumption/kg body weight gain is 3.42kg with the heterosis is -1.16%.

TTKHCNQG, CVv 345