



68
Cây rau, cây hoa và cây ăn quả
BB
Nguyễn Đức Dũng; Trần Minh Tiến; Lã Tuấn Anh; Nguyễn Đức Dũng(1); Nguyễn Đức Dũng(2); Trần Minh Tiến(3);
Nghiên cứu chẩn đoán dinh dưỡng lá để xác định thiếu hụt và sử dụng phân bón phù hợp cho giống cam Sành Hà Giang
Study on leaf nutrition diagnosis to determine deficiency and use appropriate fertilizers for Ha Giang sanh orange variety
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
2024
2
32-39
1859-4581
Giống cam Sành, Thang phân cấp, Ngưỡng dinh dưỡng, Yếu tố hạn chế, DRIS.
Sanh orange variety, The nutritional status, Nutritional ranges, Limiting elements, DRIS
Nghiên cứu với mục đích xác định thực trạng và xây dựng thang phân cấp dinh dưỡng trong lá của giống cam Sành nhằm phát hiện, xác định và khắc phục được yếu tố hạn chế theo mỗi vùng canh tác cụ thể, góp phần điều chỉnh chế độ bón phân hợp lý, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Kết quả quan trắc, đánh giá được tình trạng dinh dưỡng trong lá đối với giống cam Sành (Citrus reticulata x maxima) tại 3 huyện Bắc Quang, Quang Bình và Vị Xuyên của tỉnh Hà Giang trên 90 vườn, được thực hiện liên tục trong giai đoạn 2021 - 2022, áp dụng theo phương pháp Hệ thống Chẩn đoán và Khuyến cáo Tổng hợp (DRIS - Diagnosis and Recommendation Integrated System) trong việc đánh giá các yếu tố dinh dưỡng đa, trung và vi lượng. Kết quả, xác định được ngưỡng phân cấp dinh dưỡng phù hợp trong lá đối với giống cam Sành là: N: 2,53 - 2,89%, P2O5: 0,12 - 0,16%, K2O: 1,32 - 1,68%, Ca: 2,59 - 3,46%, Mg: 0,23 - 0,41%, S: 0,17 - 0,22%, Cu: 16,22 - 45,59 mg/kg, Zn: 4,70 - 10,56 mg/kg, B: 32,69 - 46,33 mg/kg; xây dựng được thang phân cấp dinh dưỡng trong lá ở các cấp độ khác nhau gồm: Rất thiếu, thiếu, phù hợp, thừa và rất thừa; xác định được yếu tố dinh dưỡng thiếu phổ biến theo thứ tự Cu>Mg>S>Ca>B>N>P>K>Zn; chỉ số cân bằng dinh dưỡng (NBI) giữa các vườn dao động từ 32 - 94; dựa trên đó đã khắc phục được các yếu tố hạn chế và xây dựng chế độ phân bón phù hợp cho giống cam Sành tại tỉnh Hà Giang.
Research with the aim of determining the current situation and develop the nutritional status in leaves of Sanh orange variety to detect, identify and overcome limiting factors in each specific farming area, contributing to adjusting fertilization regimes, improving productivity, quality and production efficiency. Results of monitoring and evaluating the nutritional status in leaves for the Sanh orange variety (Citrus reticulata x maxima) in Bac Quang, Quang Binh and Vi Xuyen districts of Ha Giang on 90 gardens/householder, carried out continuously during the period 2021 - 2022, applying the Diagnosis and Recommendation Integrated System (DRIS) method in evaluating macro, secondary and micronutrient elements. The results determined the appropriate nutritional classification threshold in leaves for the Sanh orange variety as: N: 2.53 — 2.89%, P2O5: 0.12 — 0.16%, K2O: 1.32 — 1.68%, Ca: 2.59 - 3.46%, Mg: 0.23 — 0.41%, S: 0.17 — 0.22%, Cu: 16.22 — 45.59 mg/kg, Zn: 4.70 — 10.56 mg/kg, B: 32.69 — 46.33 mg/kg; the nutritional status in leaves at different levels including: very deficient, deficient, suitable, excess and very excessive; identify common limited nutritional elements in the order Cu>Mg>S>Ca>B>N>P>K>Zn; nutrient balance index (NBI) between gardens ranges from 32 - 94; based on that, we have overcome limiting factors and built a suitable fertilizer regime for the Ha Giang Sanh orange variety.
TTKHCNQG, CVv 201