Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  14,856,020

Công nghệ gen; nhân dòng vật nuôi;

Nguyễn Đăng Tôn; Nguyễn Hải Hà; Vũ Phương Nhung; Nguyễn Thị Thanh Hoa; Ma Thị Huyền Thương; Trần Thị Bích Ngọc; Nguyễn Thùy Dương; Nông Văn Hải; Nguyễn Đăng Tôn(1)

Trình tự hoàn chỉnh hệ gen ty thể giống gà Đông Tảo (Gallus gallus domesticus) của Việt Nam

Complete mitochondrial genome of Dong Tao chicken breed (Gallus gallus domesticus) of Vietnam

Công nghệ Sinh học

2018

16

589-593

1811-4989

Gà Đông Tảo; Hệ gen ty thể; Mitogenome; D-loop; rRNA gene

Mitogenome; D-loop; rRNA gene; Dong Tao breed chicken; Gallus gallus domesticus

Sử dụng phương pháp PCR và giải trình tự Sanger, chúng tôi đã xác định trình tự hoàn chỉnh của DNA ty thể giống gà Đông Tảo (Gallus gallus domesticus). Trình tự hoàn chỉnh của genome ty thể của giống gà Đông Tảo có chiều dài là 16.783 bp, với tỷ lệ các base nito A, T, C, G tương ứng là 30,29%, 23,75%, 32,48% và 13,48%. Genome ty thể của gà Đông Tảo gồm vùng điều khiển (D-loop), 2 gen mã hóa rRNA, 13 gen mã hóa cho các protein và 22 gen mã hóa cho các tRNA. Phân tích cây phát sinh chủng loại đã chỉ ra rằng giống gà Đông Tảo có quan hệ rất gần gũi với giống gà G. gallus Guangxi và có quan hệ họ hàng xa với các loài G. spadiceus, S. jabouillei và một số giống gà bản địa của Trung Quốc như giống Rugao và Taoyuan.

The complete mitochondrial genome of Dong Tao chicken breed (Gallus gallus domesticus, Dong Tao) was obtained by PCR and sequencing. The complete mitogenome was 16,783 bp in length, with the nucleotide composition for A, T, C, G was 30.29%, 23.75%, 32.48%, and 13.48%, respectively. The mitogenome of Dong Tao chicken contained a non-coding control region (D-loop), 2 rRNA genes, 13 protein-coding genes, and 22 tRNA genes. Phylogenetic analysis revealed that breed Dong Tao chicken breed was sister-close to G. gallus breed Guangxi, and paraphyletic to G. spadiceus, S. jabouillei, and a range of Chinese indigenous, ie. breeds Rugao and Taoyuan.

TTKHCNQG, CVv 262