Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  17,511,646
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

29

Quang học

Võ Thị Minh Ngọc , Trần Việt Thanh, Chu Thị Hoài Sam, Lê Trần Bảo Trân, Đặng Văn Trọng, Nguyễn Thị Thủy, Lê Văn Hiệu, Chu Văn Lanh(1)

Tối ưu hóa các đặc trưng quang học của sợi tinh thể quang tử nền Ge20Sb5Se75

Optimization of optical properties of ge20sb5se75-based photonic crystal fibers

Khoa học - Trường Đại học Vinh

2022

3A

12-21

1859-2228

 Trình bày một thiết kế mới của sợi tinh thể quang tử (PCF) lõi đặc, chất nền Ge20Sb5Se75 với cấu trúc mạng lục giác. Những đặc trưng của sợi được nghiên cứu trong dải bước sóng dài (1.5 μm-7.0 μm). Sự phân tích mode đầy đủ và các đặc tính quang học của sợi tinh thể quang tử được thiết kế với hằng số mạng Λ và hệ số lấp đầy d/Λ được trình bày dưới dạng tán sắc màu, chiết suất hiệu dụng, hệ số phi tuyến và mất mát giam giữ. Tán sắc phẳng hoàn toàn thường và dị thường với độ phi tuyến cao và suy hao thấp là những ưu điểm nổi bật của các sợi tinh thể quang tử này. Từ đó, ba cấu trúc tối ưu với Ʌ = 2.0 μm, d/Ʌ = 0.35; Ʌ = 2.5 μm, d/Ʌ = 0.3 và Ʌ = 3.0 μm, d/Ʌ = 0.3 được lựa chọn và phân tích chi tiết để ứng dụng trong phát siêu liên tục.

In this paper, we present a new design of solid-core photonic crystal fiber (PCF), a Ge20Sb5Se75 substrate with a hexagonal lattice structure. The fiber characteristics are studied in the long-wavelength range (from 1.5 µm to 7.0 µm). A full modal analysis and optical properties of designed photonic crystal fibers with lattice constant Λ and filling factor d/Λ are presented in terms of chromatic dispersion, effective refractive index, nonlinear coefficients, and confinement loss. All-normal and anomalous flat dispersion with high nonlinearity and low confinement loss are the outstanding advantages of these photonic crystalline fibers. From there, three optimal structures with Ʌ = 2.0 µm, d/Ʌ = 0.35; Ʌ = 2.5 µm, d/Ʌ = 0.3 and Ʌ = 3.0 µm, d/Ʌ = 0.3 are selected and analyzed in detail for application in supercontinuum (SC) generation.

TTKHCNQG, CVv 467