Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  16,212,043

Động vật học

Phạm Hữu Hùng; Nguyễn Thế Nhã; Lê Văn Ninh; Phạm Hữu Hùng(1)

Một số đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái học loài Aceraius grandis Burmeister, 1847 (Coleoptera:Passalidae) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa

Some Morphorlogical, Biological and Ecological Characteristisc of Aceraius grandis Burmeister, 1847 (Coleoptera, Passalidae) at Pu Luong Nature Reserve, Thanh Hoa Province

Bảo vệ thực vật

2019

2

34-45

2354-0710

Aceraius grandis; Đặc điểm sinh học; Hình thái học; Sinh thái học; Khu bảo tồn thiên nhiên

Aceraius; Aceraius grandis; Biology; Coleoptera; Ecology; Passalidae; Pu luong nature reserve

Đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của A. Grandis đã được xác định trong nghiên cứu này. Kết quả thu được cho thấy, trứng của nó có dạng hình cầu, màu trắng xám, sau đó là màu nâu xám, đường kính trung bình 2 ± 0,2mm. Giai đoạn ấu trùng có màu trắng đến cuối giai đoạn ấu trùng thứ 3 có màu vàng nâu. Giá trị trung bình của chiều dài và chiều rộng cơ thể của cá thể tiên nữ thứ nhất, cá thể thứ 2 và cá thể thứ 3 lần lượt là 17mm và 3 ± 25mm, 27mm và 5 ± 5mm, và 41 ± 5mm và 7 ± 5mm. Chiều dài cơ thể trung bình của nhộng là 26 ± 5 mm và chiều rộng trung bình là 8 mm. Con cái trưởng thành lớn hơn con đực trưởng thành, với chiều dài cơ thể trung bình và trung bình chiều rộng của con cái tương ứng là 50 mm và 15 mm, trong khi chiều dài cơ thể trung bình và chiều rộng của con đực trưởng thành lần lượt là 39 ± 5 mm và 12 ± 5 mm. Con trưởng thành hoạt động vào ban đêm, trong khi ấu trùng hoạt động chủ yếu vào ban ngày. Gỗ thối là thức ăn ưa thích nhất cho cả ấu trùng và trưởng thành. Điều kiện thích hợp cho nấm A. grandis phát triển là nhiệt độ mát, độ ẩm cao, thường trú ngụ ở thân và gốc cây bị thối, đặc biệt là ở vỏ cây. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng mỗi con cái có thể đẻ từ 24 - 36 quả trứng, trung bình mỗi con cái là 30,9 trứng, tỷ lệ giới tính đực và cái trong nhộng là 1,0 1,18. Thời kỳ phát triển trung bình của trứng, ấu trùng, nhộng, trưởng thành trong các điều kiện môi trường khác nhau là 18; 61; 16 và 27 ngày, tương ứng. Tuổi thọ của con trưởng thành rất cao, dao động từ 50 đến 71 ngày, và ở nhiệt độ thấp hơn vào mùa hè, tuổi thọ càng cao. Tỷ lệ phát triển hoàn thiện từ trứng thành con trưởng thành ở các điều kiện khác nhau từ 45,83% đến 48,8%.

Morphological, biological and ecological characteristics of A. Grandis have been identified in this study. Obtained results showed thats, its egg is spherical shape, gray-white, then gray-brown, with an average diameter of 2±0.2mm. Nymphal stage is white to the end of 3rd nymphal instars is brownish yellow. The average of body length and width of the 1st nymphal instars, the 2nd instars, and the 3rd instarsis are 17mm and 3±25mm, 27mm and 5±5mm, and 41±5mm and 7±5mm, respectively. The average body length of pupae is 26±5 mm, and the width average is 8 mm. Adult females are larger than adult males, with the average body length, and the average width of female adult are 50mm, and 15 mm, respectively, while the average body length and the width of male adult are 39±5 mm, and 12±5 mm, respectively. The adult s are active at night, while the larvae act mainly in during the day time. Rotten wood is most favourit food for both lavae and adults. The suitable conditions for A. grandis devolopment are a cool temprature, high humidity, and often resides in stems and stumps of rotten plants, especially in the bark of the tree. This study also showed that each female could lay from 24 to 36 eggs, the average of 30.9 eggs per female, and the sex ratio of female and male in pupae was 1.0 1.18. The average development period of eggs, larvae, pupae, and adult in different environmental conditions was 18; 61; 16 and 27 days, respectively. The lifespan of the adults was very high, ranged from 50 to 71 days, and at lower temperatures in summer, the higher the lifespan was. The rate of developing completion from eggs to adults at the different conditions was from 45.83% to 48.8%.

TTKHCNQG, CVv 215