



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
68
Bảo vệ thực vật
BB
Trịnh Thị Huyền Trang, Nguyễn Minh Trung(1), Đinh Lan Trinh, Trần Thị Phương Hạnh
Tối ưu hóa điều kiện nhân nuôi chủng vi khuẩn vùng rễ Bacillus subtilis RB.CJ41 kháng nấm Fusarium sp.
Optimization of Cultural Conditions for Rhizobacterium Bacillus subtilis RB.CJ41 Against Fusarium sp.
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
2024
03
369-378
2588-1299
Bacillus subtilis RB.CJ41 là chủng vi khuẩn vùng rễ cây hồ tiêu, có hoạt tính kháng nấm Fusarium sp. trong điều kiện in vitro và ex vitro. Mục tiêu của nghiên cứu là lựa chọn điều kiện nhân nuôi thích hợp chủng B. subtilis RB.CJ41. Nghiên cứu tiến hành khảo sát ảnh hưởng của các đơn yếu tố môi trường gồm nguồn C/N, nguồn cacbon, (NH4)2SO4 và MgSO4 đến mật độ và hoạt tính kháng nấm Fusarium sp. của chủng RB.CJ41. Kết quả ghi nhận, bã đậu, mannitol và MgSO4 tác động lớn nhất đến mật độ và hoạt tính kháng nấm của chủng RB.CJ41. Phương trình bậc hai mô tả sự phụ thuộc của hoạt tính kháng nấm Fusarium sp. với ba biến khảo sát có dạng “Hoạt tính kháng nấm (%) = 11,66 – 0,9452A + 1,00B + 0,2713C – 0,5625 AB - 0,5625 AC – 0,0625 BC – 2,28A2 – 2,73 B2 – 1,84 C2” được xác định thông qua phương pháp đáp ứng bề mặt (RSM) – cấu trúc có tâm (CCD). Kết quả phân tích cho thấy, khoảng giá trị 7 g/l đến 8 g/l đối với bã đậu, 6 g/l đến 7 g/l đối với mannitol và 4 g/l đến 5 g/l đối với MgSO4 được xác định là khoảng tối ưu để thu được hoạt tính kháng nấm cao khi nhân nuôi chủng vi khuẩn vùng rễ B. subtilis RB.CJ41.
Rhizobacterium Bacillus subtilis RB.CJ41 isolated from black pepper has antifungal activity against Fusarium sp. under in vitro and ex vitro conditions. The objective of the study was to select the appropriate culture conditions of the strain B. subtilis RB.CJ41. The single effect of environmental factors including C/N source, carbon sources, (NH4)2SO4 and MgSO4 sources was investigated on the density and Fusarium sp antifungal activity of the strain RB.CJ41. The results showed that bean residue, mannitol and MgSO4 had the greatest impact on density and antifungal activity of strain RB.CJ41. Using Response Surface Methodology (RSM) - Central Composite Design (CCD), a quadratic equation describing the dependence of Fusarium sp. antifungal activity with three survey variables was determined in the form “Antifungal activity (%) = 11.66 – 0.9452A + 1.00B + 0.2713C – 0.5625AB – 0.5625AC – 0.0625BC – 2.28A2 – 2.73B2 – 1.84C2. Analytical results showed the optimal range for high antifungal activity of rhizobacterium B. subtilis RB.CJ41 was 7 g/l to 8 g/l for bean residue, 6 g/l to 7 g/l for mannitol and 4 g/l to 5 g/l for MgSO4.
TTKHCNQG, CTv 169