Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  18,975,381
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Tâm lý học nói chung (gồm cả nghiên cứu quan hệ nguời - máy)

Trương Thị Khánh Hà

Sự hài hước và các phong cách hài hước

Humor and humor styles

Tâm lý học

2021

01

18 - 30

1859-0098

Sự hài hước là một hiện tượng tinh thần phô biến, cỏ ý nghĩa đối với sức khòe thê chát và tâm lý cua con người. Nghiên cứu thư nghiệm thang đo các phong cách hài hước (Humor Styles Questionnaire - HSQ) cua Martin và các cộng sự (2003), phiên bản tiếng Việt, trên 290 người từ ỉ 7 đen 28 tuổi. Kết quả cho thấy, thang đo cỏ độ tin cậy chấp nhận được, tuy nhiên cẩu trúc của thang đo không hoàn toàn phù hợp với thiết kế ban đầu cùa các tác gia, nhưng vần đảm bao độ tin cậy trong đảnh giả bôn phong cách hài hước cùa mô hỉnh lý thuyết. Các xu hướng hài hước tích cực và hài hước tiêu cực tồn tại tương đoi độc lập trong cùng một thang đo. Nhìn chung, các khách thê có tỉnh hài hước nghiêng về chiều tích cực nhiều hơn. Nam giới có phong cách hài hước gáy han cao hơn nữ, trong khi nừ giới có phong cách hài hước liên kết cao hơn nam. Nghiên cứu cũng so sánh két quá thu được với một số nghiên cứu đã tiến hành ở các quốc gia khác.
 

Humor is a common mental phenomenon that has implications for both physical and psychological health. The study have tested Vietnamese version of Humor Styles Questionnaire, (Martin et al., 2003), on 290 people from 17 to 28 years old. The results showed that the scale had acceptable reliability, but the scale structure was not completely consistent with the original model of the authors, but still ensures the reliability in evaluating the four humor styles of Martin's humor model. Positive and negative humor styles existed on the same scale independently. In general, the participants' humor styles tended to be more positive than negative. Males scored higher than females on Aggressive and Self-defeating humor, while females scored higher than males on Affiliative humor. The study also compared the current results with some studies conducted in other countries.
 

TTKHCNQG, CVv 211