Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  17,898,795
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Sinh lý học y học

Trần Xuân Bách, Trần Văn Việt, Nguyễn Ngọc Sáng

Kích thước thận bình thường ở trẻ em từ 6-10 tuổi trên phim chụp cắt lớp vi tính

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2021

Đặc biệt 2

200-206

1859-1868

Xác định kích thước thận bình thường của trẻ em từ 6 – 10 tuổi trên phim chụp cắt lớp vi tính (CT) và mối tương quan với một số chỉ số nhân trắc. Đối tượng: 100 trẻ từ 6 – 10 tuổi, không có bệnh lý về thận – tiết niệu. Mỗi nhóm tuổi có 10 nam và 10 nữ. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Một số chỉ số trung bình kích thước thận (cm) trên phim CT: 6 tuổi: Thận phải: Nam (dài: 7,31 ± 0,42; rộng: 3,46 ± 0,18; dày: 3,13 ± 0,12). Nữ (dài: 7,30 ± 0,36; rộng: 3,46 ± 0,18; dày: 3,16 ± 0,13). Thận trái: Nam (dài: 7,85 ± 0,28; rộng: 3,67 ± 0,15; dày: 3,21 ± 0,18). Nữ (dài: 7,44 ± 0,29; rộng: 3,67 ± 0,15; dày: 3,05 ± 0,19). 7 tuổi: Thận phải: Nam (dài: 8,42 ± 0,36; rộng: 3,30 ± 0,14; dày: 3,21 ± 0,13). Nữ (dài: 8,15 ± 0,27; rộng: 3,30 ± 0,14; dày: 3,16 ± 0,17). Thận trái: Nam (dài: 8,98 ± 0,30; rộng: 3,72 ± 0,16; dày: 3,15 ± 0,10). Nữ (dài: 8,20 ± 0,43; rộng: 3,45 ± 0,17; dày: 3,16 ± 0,13). 8 tuổi: Thận phải: Nam (dài: 8,46 ± 0,27; rộng: 3,56 ± 0,16; dày: 3,26 ± 0,18). Nữ (dài: 8,07 ± 0,27; rộng: 3,54 ± 0,18; dày: 3,24 ± 0,14). Thận trái: Nam (dài: 79,1±3,6; rộng: 3,79 ± 0,19; dày: 3,45 ± 0,14). Nữ (dài: 8,52 ± 0,23; rộng: 3,75 ± 0,18; dày: 3,40 ± 0,15). 9 tuổi: Thận phải: Nam (dài: 8,44 ± 0,24; rộng: 3,75 ± 0,17; dày: 3,25 ± 0,15). Nữ (dài: 8,17 ± 0,28; rộng: 3,82 ± 0,21; dày: 3,26 ± 0,16). Thận trái: Nam (dài: 9,16 ± 0,33; rộng: 4,03 ± 0,17; dày: 3,38 ± 0,18). Nữ (dài: 8,83 ± 0,34; rộng: 3,86 ± 0,17; dày: 3,38 ± 0,16) 10 tuổi: Thận phải: Nam (dài: 8,67 ± 0,28; rộng: 3,96 ± 0,13; dày: 3,3 ± 0,18). Nữ (dài: 8,67 ± 0,28; rộng: 3,82 ± 0,15; dày: 3,27 ± 0,15). Thận trái: Nam (dài: 9,19 ± 0,26; rộng: 4,24 ± 0,17; dày: 3,75 ± 0,16). Nữ (dài: 8,61 ± 0,29; rộng: 3,97 ± 0,17; dày: 3,76 ± 0,17). - Có mối tương quan tuyến tính thuận giữa chiều dài thận phải và tuổi, chiều cao, cân nặng với hệ số tương quan lần lượt là r = 0,67, r = 0,80, r = 0,78 (p < 0,001). Chiều dài thận trái cũng có mối tương quan tuyến tính thuận với tuổi, chiều cao, cân nặng theo hệ số tương quan lần lượt là r = 0,66, r = 0,79, r = 0,77 (p<0,001). Kết luận: Các chỉ số kích thước thận ở trẻ nam lớn hơn trẻ nữ, thận trái lớn hơn thận phải và tăng dần theo tuổi. Các chỉ số kích thước thận có mối tương quan tuyến tính thuận với tuổi, chiều cao và cân nặng của trẻ.

TTKHCNQG, CVv 46