Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.562885
TS Nguyễn Viết Lương
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Công nghệ vũ trụ
Lĩnh vực nghiên cứu: Các khoa học trái đất và môi trường liên quan,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Hoàng Văn Thắng; Hà Thị Thu Huế; Đỗ Nhật Huỳnh; Hoàng Hải Dương; Nguyễn Viết Lương Môi trường - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2615-9597 |
[2] |
Nguyễn Viết Lương; Trịnh Xuân Hồng; Tô Trọng Tú; Phan Thị Kim Thanh; Lê Mai Sơn Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 1859 - 4581 |
[3] |
Đánh giá trạng thái thực vật bằng ảnh siêu phổ Lại Anh Khôi; Chu Xuân Huy; Nguyễn Viết LươngTài nguyên và Môi trường - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 1859-1477 |
[4] |
Nghiên cứu vật liệu cháy trong các kiểu rừng ở Đắk Lắk phục vụ công tác phòng chống cháy rừng Lưu Thế Anh; Nguyễn Viết Lương; Tô Trọng Tú; Hoàng Thị Huyền Ngọc; Lê Bá BiênKhoa học và Công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2013; ISSN/ISBN: 1859-4794 |
[5] |
Thành lập bản đồ sinh khối rừng ngập mặn Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cần Giờ bằng tư liệu ảnh viễn thám kết hợp với dữ liệu điều tra ô tiêu chuẩn Nguyễn Viết Lương*, Lưu Thế Anh.Hội thảo “Thành phố Hồ Chí Minh-Tầm nhìn kinh tế biển kết nối chuỗi đô thị quốc tế - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: |
[6] |
MODELLING AND ESTIMATION OF BIOMASS OF NATURAL FOREST ECOSYSTEMS IN VIET NAM USING SATELLITE REMOTE SENSING DATA Luong Nguyen VietThe 26th Session of the Asia-Pacific Regional Space Agency Forum - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: |
[7] |
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LỚP PHỦ VÀ SINH KHỐI RỪNG NGẬP MẶN SỬ DỤNG ẢNH VỆ TINH QUANG HỌC VÀ RADAR: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN CẦN GIỜ, TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Viết Lương1*, Tô Trọng Tú1, Trình Xuân Hồng, Phan Thị Kim Thanh, Lê Mai Sơn, Lê Quang Toan Lưu Thế Anh, Trần Văn Thụy, Hán Phương Loan, Nguyễn Thanh Tuấn, Đào Văn HảiTạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: Số 22/2021 |
[8] |
EVALUATION OF MANGROVE REHABILITATION AFTER BEING DESTROYED BY CHEMICAL WARFARE USING REMOTE SENSING TECHNOLOGY: A CASE STUDY IN CAN GIO MANGROVE FOREST IN MEKONG DELTA, SOUTHERN VIETNAM. Lap, Q. K., Luong, V. N*., Hong, X. T., Tu, T. T., & Thanh, K. T. P.APPLIED ECOLOGY AND ENVIRONMENTAL RESEARCH - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1785 0037 |
[9] |
Xây dựng thư viện phổ phản xạ của các đối tượng tự nhiên, tích hợp trong ENVI Lại Anh Khôi, Nguyễn Viết Lương, Phan Thị Kim Thanh, Tô Trọng TúTạp chí tài nguyên và môi trường - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 1856-1477 |
[10] |
Seasonal Effects of Backscattering Intensity of ALOS-2 PALSAR-2 (L-Band) on Retrieval Forest Biomass in the Tropics. Luong, V. N., Van Nguyen, H., Kieu, L. Q., To, T. T., Phan, T. K. T., Pham, T. A., & Tran, C. KJournal of Geoscience and Environment Protection - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 2327-4344 |
[11] |
Relationship between Tropical Forest Biomass, Woody Volume and Backscattering Intensity of ALOS-2 SAR Data Luong VN*, Tu TT, Thanh KTP and Son MLSF Journal of Environmental and Earth Science - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: ISSN 2643-8070 |
[12] |
Estimating Mangrove Above-ground Biomass Using Extreme Gradient Boosting Decision Trees Algorithm with fused Sentinel-2 and ALOS-2 PALSAR-2 Data in Can Gio Biosphere Reserve, Vietnam Pham, Tien Dat, Nga Nhu Le, Nam Thang Ha, Luong Viet Nguyen, Junshi Xia, Naoto Yokoya, Tu Trong To, Hong Xuan Trinh, Lap Quoc Kieu, and Wataru TakeuchiRemote Sensing - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: ISSN 2072-4292 |
[13] |
The analysis of mangrove forest changes period of 20 years in Can Gio Biosphere Reserve, Vietnam using remote sensing and GIS technology Luong Viet Nguyen, Tu Trong To, Hong Xuan Trinh and Thu Thuy Luu HoangInternational Journal of UNESCO Biosphere Reserves. VIU PRESS - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: 2371-7890 |
[14] |
Tiềm năng hấp thụ CO2 của một số loại rừng tại các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam Nguyễn Viết Lương, Tô Trọng Tú, Trình Xuân Hồng, Lê Trần Chấn, Nguyễn Hữu Tứ, Tống Phúc TuấnTạp chí Môi trường - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: 1859-042X |
[15] |
Spectral Features for the Detection of Land Cover Changes Ram C. Sharma, Hoan Thanh Nguyen, Saeid Gharechelou, Xiulian Bai, Luong Viet Nguyen, Ryutaro TateishiJournal of Geoscience and Environment Protection - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: 2327-4344 |
[16] |
Land cover mapping in Yok Don National Park, Central Highlands of Viet Nam using Landsat 8 OLI images. Nguyen Viet Luong, Ryutaro Tateishi, Akihiko Kondoh, Ngo Duc Anh, Nguyen Thanh Hoan, Luu The AnhVIETNAM JOURNAL OF EARTH SCIENCES - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: 0866-7187 |
[17] |
Analysis of an impact of succession in mangrove forest association using remote sensing and GIS technology Luong, N. V., Tateishi, R., & Hoan, N. T.Journal of Geography and Geology - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 1916-9787 |
[18] |
Spectral Features for the Detection of Land Cover Changes 13. Sharma, R. C., Nguyen, H. T., Gharechelou, S., Bai, X. L., Nguyen, L. V., & Tateishi, RJournal of Geoscience and Environment Protection - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: 2327-4344 |
[19] |
Estimation of tropical forest structural characteristics using ALOS-2 SAR data Nguyen, L. V., Tateishi, R., Nguyen, H. T., Sharma, R. C., To, T. T., & Le, S. M.Advances in Remote Sensing - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 2169-2688 |
[20] |
Mapping tropical forest biomass by combining ALOS-2, Landsat 8, and field plots data Viet Nguyen, L., Tateishi, R., Kondoh, A., Sharma, R., Thanh Nguyen, H., Trong To, T., & Ho Tong Minh, D.Land - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 2073-445X |
[21] |
Developing superfine water index (SWI) for global water cover mapping using MODIS data Sharma, R., Tateishi, R., Hara, K., Nguyen, H., Gharechelou, S., & Nguyen, L.Remote Sensing - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: ISSN 2072-4292 |
[22] |
Earthquake Damage Visualization (EDV) technique for the rapid detection of earthquake-induced damages using SAR data Sharma, R., Tateishi, R., Hara, K., Nguyen, H., Gharechelou, S., & Nguyen, L.Sensors - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: 1424-8220 |
[23] |
Forest above ground biomass estimation using machine learning regression algorithm in Yok Don National Park, Vietnam Dang, An Thi Ngoc, Subrata Nandy, Ritika Srinet, Nguyen Viet Luong, Surajit Ghosh, and A. Senthil KumarEcological informatics - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: ISSN: 1574-9541 |
[24] |
Biomass Estimations and Mapping of Can Gio Mangrove Biosphere Reserve in South of Vietnam using ALOS-2 PALSAR-2 data Luong Nguyen Viet, Tu Trong To, Khoi Lai Anh, Hoang Nguyen Thanh, Thuy Hoang Luu, Hong Trinh XuanApplied Ecology and Environmental Research - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: ISSN 1785 0037 |
[25] |
Characteristics of vegetation of Sapa and Ta Phin area in Lao Cai province Nguyen Huu Tu, Nguyen Viet Luong, Truong Quang Hai- Năm xuất bản: 2003; ISSN/ISBN: 0866-B612 |
[26] |
Using multi-temporal remote sensing data to manage the mangrove for coastal environmental protection Trương Thị Hòa Bình, Phạm Việt Hòa, Lê Kim Thoa, Nguyễn Viết LươngRemote Sensing and Spatial Information Sciences, Beijing 2008, China. - Năm xuất bản: 2008; ISSN/ISBN: Vol. XXXVII. Part B8 |
[27] |
Study flora and vegetation of Yen Chau district, Son La province Le Tran Chan, Nguyen Thuy Van, Nguyen Viet LuongHà Nội - Năm xuất bản: 2008; ISSN/ISBN: |
[28] |
Estimation of biomass for calculating carbon storage and CO2 sequestration using remote sensing technology in Yok Don National Park, Highlands of Viet Nam Nguyen Viet LuongJournal of Vietnamese Environmental and Technische University Dresden, Germany - Năm xuất bản: 2012; ISSN/ISBN: ISSN 2193-6471 |
[29] |
Mangrove Forest Reclamation Monitoring using Remote Sensing and Geographical Information System (RS&GIS) Technology Sarnam Singh, Nguyen Viet Luong, Truong Thi Hoa BinhInternational Journal of Ecology and Environmental Sciences - Năm xuất bản: 2013; ISSN/ISBN: 39 (3): 147-158, 2013. ISSN: 0377-015X (Print); 2320-5199 (Online). |
[30] |
An analysis of forest biomass changes using geospatial tools and ground survey data: a case study in Yok Don national park, Central Highlands of Vietnam Luong, N. V., Tateishi, R., Hoan, N. T., & Tu, T. T.VIETNAM JOURNAL OF EARTH SCIENCES - Năm xuất bản: 2014; ISSN/ISBN: 0866 - 7187 |
[31] |
Relationship between Tropical Forest Biomass and Backscattering Intensity of ALOS-2 SAR Data Nguyen Viet Luong, To Trong Tu, Le Mai SonBach Khoa Publishing house - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 978-604-93-8868-2 |
[32] |
Forest change and its effect on biomass in Yok Don National Park in Central Highlands of Vietnam using ground data and geospatial techniques Luong, N. V., Tateishi, R., Hoan, N. T., & Tu, T. T.Advances in Remote Sensing - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 2169-2688 |
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương Khoa học và Công nghệ cấp quốc gia về Công nghệ vũ trụ Thời gian thực hiện: 01/11/2017 - 01/04/2020; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[2] |
Xây dựng mô hình kinh tế sinh thái tại vùng đệm Vườn quốc gia Kẽ Gỗ, huyện Kỳ Anh, tỉnh Nghệ An. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài nguyên và Môi trườngThời gian thực hiện: 1/2003 - 12/2004; vai trò: Thành viên chính |
[3] |
Nghiên cứu phương pháp điều tra, đánh giá cây gỗ rải rác ngoài rừng sử dụng công nghệ viễn thám&GIS. Thí điểm tại tỉnh Thái Nguyên Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thư ký |
[4] |
Nghiên cứu phương pháp giám sát sự phục hồi rừng ngập mặn sử dụng đa nguồn dữ liệu viễn thám. Thí điểm tại rừng ngập mặn huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 01/2019 - 12/2021; vai trò: Chủ trì nhiệm vụ |
[5] |
Giám sát rừng ngập mặn và mối liên hệ của nó với điều kiện kinh tế xã hội tại Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam bằng cách tích hợp công nghệ viễn thám, GIS và khảo sát thực địa. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên Nagao, Nhật BảnThời gian thực hiện: 2016 - 2018; vai trò: Chủ trì nhiệm vụ |
[6] |
Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng ngập mặn Việt Nam sử dụng dữ liệu ALOS-2 SAR Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học ChibaThời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Chủ trì nhiệm vụ |
[7] |
Giám sát môi trường địa chất và địa mạo khu vực thủy điện Huội Quảng và Bản Chát-Gói thầu 3 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tập đoàn điện lực Việt NamThời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Thành viên chính |
[8] |
Nghiên cứu và phát triển chương trình phân loại dựa vào đối tượng bằng ảnh viễn thám, phát triển ứng dụng cho giám sát biến động lớp phủ thành phố Hà Nội từ năm 1995 - 2010 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2011 - 2013; vai trò: Thành viên chính |
[9] |
Tính toán tổng lượng khí thải CO2 trong quá trình sản xuất của Nhà máy EKOBO, Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Công ty EKOBOThời gian thực hiện: 2011 - 2011; vai trò: Chủ trì nhiệm vụ |
[10] |
Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Yok Đôn giai đoạn 2010-2020 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 2009 - 2010; vai trò: Thành viên chính |
[11] |
Luận chứng khoa học về một mô hình phát triển kinh tế sinh thái trên một số đảo, cụm đảo lựa chọn vùng biển ven bờ Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương trình KC 09-12. Chương trình cấp Nhà nước về Biển đông và hải đảoThời gian thực hiện: 2002 - 2005; vai trò: Thành viên chính |
[12] |
Nghiên cứu xây dựng phương pháp theo dõi lúa sử dụng tư liệu viễn thám đa vệ tinh Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2014 - 2019; vai trò: Thành viên chính |
[13] |
Nghiên cứu khả năng sử dụng ảnh vệ tinh quang học kết hợp với ảnh vệ tinh ra-đa đánh giá sinh khối, tích trữ Cacbon và hấp thụ CO2 bởi thảm thực vật rừng khu vực Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2014 - 2017; vai trò: Chủ trì nhiệm vụ |
[14] |
Sử dụng kết hợp tư liệu viễn thám siêu cao tần và quang học độ phân giải cao trong việc theo dõi sự suy giảm chất lượng rừng nhiệt đới tự nhiên Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: NafostedThời gian thực hiện: 2014 - 2016; vai trò: Thư ký, Thành viên chính |
[15] |
Nghiên cứu phát triển thuật toán nội suy bỏ mây trên tư liệu MODIS đa thời gian – Thử nghiệm trên bán đảo Đông Dương Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: NafostedThời gian thực hiện: 2015 - 2017; vai trò: Thành viên chính |
[16] |
Nghiên cứu phát triển phương pháp, kỹ thuật xử lý, phân tích ảnh siêu phổ phục vụ triển khai các ứng dụng của vệ tinh VNREDSat-1B và ứng dụng thử nghiệm trong giám sát môi trường Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương Khoa học và Công nghệ cấp quốc gia về Công nghệ vũ trụThời gian thực hiện: 4/2015 - 4/2017; vai trò: Thư ký, Thành viên chính |
[17] |
Giám sát môi trường Địa chất, địa mạo công trình Thủy điện Huội Quảng, Thủy điện Bản chất (Gói thầu số 35) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng Công ty điện lực Việt NamThời gian thực hiện: 1/2011 - 12/2013; vai trò: Thành viên chính |
[18] |
Đánh giá tác động môi trường sinh vật học khu vực dự án Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng Công ty điện lực Việt NamThời gian thực hiện: 12/2011 - 3/2012; vai trò: Thành viên chính |
[19] |
Phân tích biến động cấu trúc lớp phủ rừng ngập mặn sử dụng Công nghệ Viễn thám và Hệ thông tin địa lý: Một trường hợp nghiên cứu tại huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tếThời gian thực hiện: 6/2009 - 12/2011; vai trò: Giám đốc dự án |
[20] |
Giảm khí phát thải do phá rừng và suy thoái rừng (REDD+) với việc thực hiện quản lý rừng tốt huyện Bảo Lâm, Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Hiệp Hội Thụy Sỹ vì Sự hợp tác quốc tếThời gian thực hiện: 3/2010 - 8/2010; vai trò: Nhóm trưởng |
[21] |
Phân tích sự thay đổi của lớp phủ thực vật tỉnh Sơn La và Hòa Bình bằng việc sử dụng công nghệ Viễn thám và Hệ thông tin địa lý Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức hợp tác quốc tế ĐứcThời gian thực hiện: 5/2009 - 9/2009; vai trò: Thành viên chính |
[22] |
Phân tích sự thay đổi của lớp phủ thực vật tỉnh Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam và Đà Nẵng bằng việc sử dụng công nghệ Viễn thám và Hệ thông tin địa lý Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức hợp tác quốc tế ĐứcThời gian thực hiện: 5/2008 - 7/2008; vai trò: Thành viên chính |
[23] |
Ứng dụng công nghệ viễn thám và Hệ thông tin địa lý phân tích sự biến động tại quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 1/2008 - 12/2010; vai trò: Thành viên chính |
[24] |
Sử dụng dữ liệu viễn thám đa thời gian để quản lý rừng ngập mặn và bảo vệ môi trường ven biển Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 1/2008 - 12/2009; vai trò: Thành viên chính |
[25] |
Điều tra và đánh giá tiềm năng lãnh thổ phục vụ quy hoạch phát triển du lịch sinh thái, tỉnh Quảng Trị Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng TrịThời gian thực hiện: 2/2004 - 11/2005; vai trò: Thành viên |
[26] |
Quy hoạch môi trường Thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Tài nguyên và Môi trường thị xã Uông Bí, Quảng NinhThời gian thực hiện: 1/2004 - 12/2005; vai trò: Thành viên chính |
[27] |
Đánh giá tác động môi trường Nhà máy thuỷ điện Bản Uôn Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng Công ty điện lực Việt NamThời gian thực hiện: 1/2003 - 12/2004; vai trò: Thành viên chính |
[28] |
Đánh giá tác động môi trường Nhà máy thuỷ điện Đồng Nai 3, Thuỷ điện Đồng Nai 4 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng Công ty điện lực Việt NamThời gian thực hiện: 1/2003 - 12/2005; vai trò: Thành viên chính |
[29] |
Đánh giá tác động môi trường Nhà máy thuỷ điện Na Hang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng Công ty điện lực Việt NamThời gian thực hiện: 1/2003 - 1/2005; vai trò: Thành viên chính |
[30] |
Nghiên cứu đa dạng sinh học thực vật vùng núi đá vôi Thanh Sơn, Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 1/2002 - 12/2003; vai trò: Thành viên chính |