- Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn ứng dụng công nghệ tưới tự độngtại huyện Thạnh Trị tỉnh Sóc Trăng
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý toàn cầu (GIS) trong quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Hoàn thiện quy trình và phác đồ phòng lây truyền virus viêm gan B từ mẹ sang con ở các thai phụ có tải lượng virus máu cao tại Bệnh viện Phụ sản tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu giải pháp phát triển nhân lực khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội đến năm 2030
- Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất định hướng ưu tiên và giải pháp khuyến khích ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ sau thu hoạch
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất thương phẩm khoai tây Bliss theo hướng liên kết tiêu thụ sản phẩm tại tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu hiệu quả vốn ODA trong hỗ trợ phát triển các hoạt động giáo dục và đào tạo của Việt Nam
- Nghiên cứu khảo nghiệm và phát triển sản xuất các giống lúa gạo màu dinh dưỡng cao theo hướng hữu cơ tại tỉnh Bình Định
- Xây dựng mô hình điểm thông quan hành lý khách du lịch xuất nhập cảnh ngoài cửa khẩu tại thành phố Đà Nẵng
- Ứng dụng chế phẩm sinh học nâng cao năng suất nuôi tôm sú (Penaeus monodon) quảng canh cải tiến tại huyện Thới Bình tỉnh Cà Mau
- Nhiệm vụ đang tiến hành
2021 Nghiên cứu xây dựng mô hình chuỗi liên kết từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến tiêu thụ sản phẩm chè đạt tiêu chuẩn hữu cơ đối với một số giống chè mới giống chè bản địa tại xã Hồng Thái huyện Na Hang
Công ty Cổ phần chè núi Kia Tăng
UBND Tỉnh Tuyên Quang
Tỉnh/ Thành phố
Trần Thị Lịch
ThS Nguyễn Mạnh Hà; ThS Vi Văn Cương; ThS Lưu Anh Dũng; Nguyễn Trung Hiếu; Nguyễn Thị Nhâm; Nguyễn Thị Loan; Trần Văn Định; Nguyễn Thúy Vân; Phạm Hồng Hạnh
Bảo quản và chế biến nông sản
01/01/2022
01/12/2024
+ Xây dựng mô hình trồng mới 4 ha giống chè Hương Bắc Sơn và giống chè VN15; tỷ lệ sống trung bình đạt 90%, năng suất chè tuổi 3 đạt 2,5 tấn/ha.
+ Xây dựng mô hình thâm canh 26 ha giống chè Hương Bắc Sơn, giống chè VN15,... và giống chè bản địa; hiệu quả kinh tế của mô hình tăng 10-15% so với sản xuất đại trà.
+ Lập hồ sơ chứng nhận 30 ha chè tại xã Hồng Thái, huyện Na Hang phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ-Phần 6: Chè hữu cơ (gồm 4 ha trồng mới và 26 ha thâm canh).
+ Sản xuất, tiêu thụ được 1.200 kg chè thành phẩm đạt tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 từ nguyên liệu của một số giống chè mới, giống chè bản địa tại Hồng Thái, huyện Na Hang, gồm: 100 kg chè Ô long, 1.000 kg chè xanh thơm, 100 kg chè xanh dạng Mao Tiêm và 4 tấn chè thông thường.
+ Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật chuyển đổi và tổ chức sản xuất, thu hoạch, chế biến chè hữu cơ phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ-Phần 6: Chè hữu cơ.
- Xây dựng, thiết kế nhãn mác, bao bì cho các sản phẩm chè hữu cơ, gồm: Chè Ô long, chè xanh thơm, chè xanh dạng Mao Tiêm; Hỗ trợ tiêu chuẩn hóa, 3 lập hồ sơ chứng nhận sản phẩm OCOP cho 01 sản phẩm hữu cơ chè xanh thơm đạt 3 sao trở lên.
- Tập huấn kỹ thuật cho 05 kỹ thuật viên cơ sở và 50 người dân vùng thực hiện Đề tài.
- Mô hình chuỗi liên kết từ trồng mới, thâm canh, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm chè trên địa bàn xã Hồng Thái, huyện Na Hang, gồm:
+ 4 ha mô hình trồng mới hai giống chè Hương Bắc Sơn và giống chè VN15; tỷ lệ sống trung bình đạt 90%, năng suất chè tuổi 3 đạt 2,5 tấn/ha.
+ 26 ha mô hình thâm canh giống chè có sẵn (giống chè Hương Bắc Sơn, VN15,... và giống chè bản địa), hiệu quả kinh tế tăng 10-15% so với sản xuất đại trà.
+ 30 ha chè tại xã Hồng Thái, huyện Na Hang được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ-Phần 6: Chè hữu cơ.
+ Sản xuất, tiêu thụ được 1.200 kg chè thành phẩm đạt tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 từ nguyên liệu của một số giống chè mới, giống chè bản địa tại Hồng Thái, huyện Na Hang, gồm: 100 kg chè Ô long, 1.000 kg chè xanh thơm, 100 kg chè xanh dạng Mao Tiêm và 4 tấn chè thông thường.
+ 01 Hướng dẫn kỹ thuật chuyển đổi và tổ chức sản xuất, thu hoạch, chế biến chè hữu cơ phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ-Phần 6: Chè hữu cơ.
- 03 mẫu nhãn mác, bao bì và 1.050 hộp đựng cho 03 sản phẩm: Chè Ô long, chè xanh thơm, chè xanh dạng Mao Tiêm.
- 01 sản phẩm hữu cơ chè xanh thơm được chứng nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên.
- 5 kỹ thuật viên cơ sở và 50 người dân vùng thực hiện Đề tài cơ bản nắm vững các kỹ thuật được tập huấn.
chè kia tăng; chuỗi liên kết; nông nghiệp hữu cơ; chè hữu cơ