- Chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam
- Đánh giá hiệu quả đào tạo bồi dưỡng sử dụng cán bộ công chức cấp xã tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010-2019 và giải pháp giai đoạn 2020-2025
- Đồng tạo sinh giá trị trong lĩnh vực dịch vụ thâm dụng tri thức-nghiên cứu trong hai ngành giáo dục đại học và dịch vụ y tế
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực đổi mới công nghệ trong sản xuất nông nghiệp vùng Tây Nam Bộ
- Nghiên cứu tính thích ứng của giống Lạc đen CNC1 tại huyện Lục Yên và Yên Bình tỉnh Yên Bái
- Phân tích động lực học kết cấu tấm composite gấp nếp và vỏ composite tròn xoay có và không xét đến tương tác chất lỏng-kết cấu
- Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt trong sản xuất cam bưởi tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp ứng dụng cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật và sử dụng nấm đối kháng Trichoderma trong sản xuất khoai tây KT2 giống nguyên chủng
- Đánh giá năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Nhiệm vụ đang tiến hành
2021 Nghiên cứu xây dựng mô hình chuỗi liên kết từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến tiêu thụ sản phẩm chè đạt tiêu chuẩn hữu cơ đối với một số giống chè mới giống chè bản địa tại xã Hồng Thái huyện Na Hang
Công ty Cổ phần chè núi Kia Tăng
UBND Tỉnh Tuyên Quang
Tỉnh/ Thành phố
Trần Thị Lịch
ThS Nguyễn Mạnh Hà; ThS Vi Văn Cương; ThS Lưu Anh Dũng; Nguyễn Trung Hiếu; Nguyễn Thị Nhâm; Nguyễn Thị Loan; Trần Văn Định; Nguyễn Thúy Vân; Phạm Hồng Hạnh
Bảo quản và chế biến nông sản
01/01/2022
01/12/2024
+ Xây dựng mô hình trồng mới 4 ha giống chè Hương Bắc Sơn và giống chè VN15; tỷ lệ sống trung bình đạt 90%, năng suất chè tuổi 3 đạt 2,5 tấn/ha.
+ Xây dựng mô hình thâm canh 26 ha giống chè Hương Bắc Sơn, giống chè VN15,... và giống chè bản địa; hiệu quả kinh tế của mô hình tăng 10-15% so với sản xuất đại trà.
+ Lập hồ sơ chứng nhận 30 ha chè tại xã Hồng Thái, huyện Na Hang phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ-Phần 6: Chè hữu cơ (gồm 4 ha trồng mới và 26 ha thâm canh).
+ Sản xuất, tiêu thụ được 1.200 kg chè thành phẩm đạt tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 từ nguyên liệu của một số giống chè mới, giống chè bản địa tại Hồng Thái, huyện Na Hang, gồm: 100 kg chè Ô long, 1.000 kg chè xanh thơm, 100 kg chè xanh dạng Mao Tiêm và 4 tấn chè thông thường.
+ Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật chuyển đổi và tổ chức sản xuất, thu hoạch, chế biến chè hữu cơ phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ-Phần 6: Chè hữu cơ.
- Xây dựng, thiết kế nhãn mác, bao bì cho các sản phẩm chè hữu cơ, gồm: Chè Ô long, chè xanh thơm, chè xanh dạng Mao Tiêm; Hỗ trợ tiêu chuẩn hóa, 3 lập hồ sơ chứng nhận sản phẩm OCOP cho 01 sản phẩm hữu cơ chè xanh thơm đạt 3 sao trở lên.
- Tập huấn kỹ thuật cho 05 kỹ thuật viên cơ sở và 50 người dân vùng thực hiện Đề tài.
- Mô hình chuỗi liên kết từ trồng mới, thâm canh, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm chè trên địa bàn xã Hồng Thái, huyện Na Hang, gồm:
+ 4 ha mô hình trồng mới hai giống chè Hương Bắc Sơn và giống chè VN15; tỷ lệ sống trung bình đạt 90%, năng suất chè tuổi 3 đạt 2,5 tấn/ha.
+ 26 ha mô hình thâm canh giống chè có sẵn (giống chè Hương Bắc Sơn, VN15,... và giống chè bản địa), hiệu quả kinh tế tăng 10-15% so với sản xuất đại trà.
+ 30 ha chè tại xã Hồng Thái, huyện Na Hang được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ-Phần 6: Chè hữu cơ.
+ Sản xuất, tiêu thụ được 1.200 kg chè thành phẩm đạt tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 từ nguyên liệu của một số giống chè mới, giống chè bản địa tại Hồng Thái, huyện Na Hang, gồm: 100 kg chè Ô long, 1.000 kg chè xanh thơm, 100 kg chè xanh dạng Mao Tiêm và 4 tấn chè thông thường.
+ 01 Hướng dẫn kỹ thuật chuyển đổi và tổ chức sản xuất, thu hoạch, chế biến chè hữu cơ phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ-Phần 6: Chè hữu cơ.
- 03 mẫu nhãn mác, bao bì và 1.050 hộp đựng cho 03 sản phẩm: Chè Ô long, chè xanh thơm, chè xanh dạng Mao Tiêm.
- 01 sản phẩm hữu cơ chè xanh thơm được chứng nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên.
- 5 kỹ thuật viên cơ sở và 50 người dân vùng thực hiện Đề tài cơ bản nắm vững các kỹ thuật được tập huấn.
chè kia tăng; chuỗi liên kết; nông nghiệp hữu cơ; chè hữu cơ