Các nhiệm vụ khác
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  13079543
  • Nhiệm vụ đang tiến hành

Hoàn thiện công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm cành và phát triển sản xuất hai giống chè mới CNS141 và CNS 831

Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ

Trịnh Thị Kim Mỹ

Cây công nghiệp và cây thuốc

01/01/2021

01/12/2024

Hoàn thiện công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm cành và phát triển sản xuất hai giống chè mới CNS141 và CNS 831; Quy trình công nghệ: Quy trỉnh nhân giống chè CNS 141 và CNS 831, Quy trình thâm canh giống chè CNS141 và CNS 831, Quy trình chế biến chè xanh, quy trình chế biến chè đen từ sản phẩm búp giống chè CNS 141 và CNS831; Sản  xuất cây giống chè CNS 141 và CNS 831;  Trồng, chăm sóc và thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831
 
 
  1. Quy trình công nghệ
+ Quy trỉnh nhân giống chè CNS 141 và CNS 831.
01 quy trình nhân giống bằng giâm hom giống chè CNS 141 và CNS 831, tỷ lệ xuất vườn ≥ 85%, quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình thâm canh giống chè CNS141 và CNS 831.
01 quy trình thâm canh giống chè CNS 141 và CNS 831, năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha; quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình chế biến chè xanh, quy trình chế biến chè đen từ sản phẩm búp giống chè CNS 141 và CNS831.
01 quy trình chế biến chè xanh, 01 quy trình chế biến chè đen phù hợp với từng giống chè mới. Các quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
  1. Sản  xuất cây giống chè CNS 141 và CNS 831
+ Sản xuất cây giống chè CNS 141 và CNS 831.
Sản xuất ≥ 1,0 triệu cây giống chè CNS 141 và CNS 831 đạt tiêu chuẩn xuất vườn
  1. Trồng, chăm sóc và thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831
+ Trồng, chăm sóc hai giống chè CNS 141 và CNS 831: số lượng 10ha. Quy mô 05 ha CNS 141 và 05 ha CNS 831, năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm.
+ Thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831: số lượng 10ha chè giai đoạn kinh doanh (05 ha giống CNS 141 và 05 ha giống CNS 831; năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha, sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm.
  1. Đào tạo, tập huấn
+ Đào tạo tập huấn kỹ thuật: số lượng 180 lượt người nắm vững quy trình công nghệ nhân giống, quy trình canh tác chế biến hai giống chè CNS 141 và CNS 831
 
Viện KHKT Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc; Xã Phú Hộ, tx Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ: Sản xuất bầu chè đạt tiêu chuẩn xuất vườn số lượng 50 vạn bầu giống; Công ty cổ phần chè Sông Lô; xã Kim Phú, tp Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang: Sản xuất bầu giống số lượng 20 vạn bầu giống, trồng mới diện tích 5 ha trong đó giống CNS 141 diện tích 1,5 ha, giống CNS 831 diện tích 3,5 ha, thâm canh hai giống chè mới 2 ha: giống CNS 141 diện tích 1 ha, giống CNS 831 diện tích 1 ha; Công ty TMHH Trà Ngọc Thanh Sơn (Hà Nội), sản xuất tại Xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ: Sản xuất bầu giống số lượng 20 vạn bầu giống, trồng mới diện tích 1ha trong đó giống CNS 141 diện tích 0,5 ha, giống CNS 831 diện tích 0,5 ha, thâm canh hai giống chè mới 7 ha: giống CNS 141 diện tích 3,5 ha, giống CNS 831 diện tích 3,5 ha; Công ty TNHH thương mại Thanh An: xã Suối Bu, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái: Trồng mới diện tích 2ha trong đó giống CNS 141 diện tích 2 ha; Hợp tác xã Chè Tuyên Dương: địa chỉ Xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên: Sản xuất bầu giống số lượng 10 vạn bầu giống, trồng mới diện tích 1ha trong đó giống CNS 141 diện tích 0,5ha, giống CNS 831 diện tích 0,5 ha; Các hộ sản xuất chè tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, tham gia trồng mới, thâm canh hai giống chè mới: Trồng mới diện tích 1ha trong đó giống CNS 141 diện tích 0,5ha, giống CNS 831 diện tích 0,5 ha, thâm canh hai giống chè mới 1 ha: giống CNS 141 diện tích 0,5 ha, giống CNS 831 diện tích 0,5 ha.

công nghệ nhân giống; vô tính; giâm cành; giống chè mới; CNS141; CNS 831