
- Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật hát bội tỉnh Vĩnh Long
- Thúc đẩy các doanh nghiệp ở khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đổi mới sáng tạo trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp 40
- Nghiên cứu thực trạng sụt lún ngập úng và đề xuất giải pháp thích ứng tại xã đảo Hưng Phong huyện Giồng Trôm
- Nghiên cứu đánh giá tiềm năng và đề xuất giải pháp phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Nguyên
- Đăng ký bảo hộ và quản lý nhãn hiệu tập thể “Trứng vịt Phụng Thượng” của xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu khảo sát đánh giá thực trạng kiến trúc cảnh quan và đề xuất giải pháp kiểm soát để quản lý không gian các tuyến phố chính thành phố Bắc Giang đến năm 2030 tầm nhìn 2050
- Ngiên cứu ứng dụng giống đậu tương mới chịu hạn năng suất cao phù hợp với điều kiện đất 1 vụ của tỉnh Hà Giang
- Ứng dụng công nghệ GIS quản lý mạng lưới cấp nước xã Ninh Hòa
- Tạo lập quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận mang chỉ dẫn địa lý Bến Tre dùng cho sản phẩm dừa xiêm xanh bưởi da xanh và chỉ dẫn địa lý Cái Mơn dùng cho sản phẩm sầu riêng của tỉnh Bến Tre tại thị trường nước ngoài
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị các di tích khảo cổ trên địa bàn thành phố Hải Phòng



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Hoàn thiện công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm cành và phát triển sản xuất hai giống chè mới CNS141 và CNS 831
Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
Trịnh Thị Kim Mỹ
Cây công nghiệp và cây thuốc
01/01/2021
01/12/2024
- Quy trình công nghệ
01 quy trình nhân giống bằng giâm hom giống chè CNS 141 và CNS 831, tỷ lệ xuất vườn ≥ 85%, quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình thâm canh giống chè CNS141 và CNS 831.
01 quy trình thâm canh giống chè CNS 141 và CNS 831, năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha; quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình chế biến chè xanh, quy trình chế biến chè đen từ sản phẩm búp giống chè CNS 141 và CNS831.
01 quy trình chế biến chè xanh, 01 quy trình chế biến chè đen phù hợp với từng giống chè mới. Các quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
- Sản xuất cây giống chè CNS 141 và CNS 831
Sản xuất ≥ 1,0 triệu cây giống chè CNS 141 và CNS 831 đạt tiêu chuẩn xuất vườn
- Trồng, chăm sóc và thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831
+ Thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831: số lượng 10ha chè giai đoạn kinh doanh (05 ha giống CNS 141 và 05 ha giống CNS 831; năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha, sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đào tạo, tập huấn
công nghệ nhân giống; vô tính; giâm cành; giống chè mới; CNS141; CNS 831