
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật quản lý sâu bệnh chính hại cây bưởi Diễn theo hướng hữu cơ tại thị xã Đông Triều
- Sản xuất thử nghiệm giống lạc LDH09 tại vùng ven biển Nam Trung bộ
- Xây dựng quy định hướng dẫn kỹ thuật trong việc quản lý chất thải phóng xạ có hoạt độ thấp từ hoạt động khai thác và chế biến quặng Titan sa khoáng tại Việt Nam
- Ứng dụng công nghệ điêu khắc đúcin nung để sản xuất hàng mỹ nghệ tinh xảo mang bản sắc văn hóa xứ Thanh
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp trong các khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2030
- Xây dựng nhãn hiệu tập thể Lạc đỏ Si Ma Cai cho sản phẩm lạc đỏ của huyện Si Ma Cai
- Ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý nghiên cứu thành lập bản đồ trường nhiệt phục vụ công tác cảnh báo và đề xuất các giải pháp phòng cháy rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020
- Xây dựng qui trình xác định tỉ số đồng vị 18O và 2H trên hệ phổ kế lazer và ứng dụng để đánh giá mối quan hệ giữa tầng nước mặt và nước ngầm khu vực phía nam Hà Nội
- Xây dựng mô hình phục hồi rừng nghèo bằng cây bản địa có giá trị tại huyện Bắc Bình và huyện Hàm Thuận Nam
- Nghiên cứu biên soạn tài liệu tư vấn khởi nghiệp và xây dựng một số mô hình khởi nghiệp cho thanh niên tỉnh Hòa Bình hiện nay



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Hoàn thiện công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm cành và phát triển sản xuất hai giống chè mới CNS141 và CNS 831
Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
Trịnh Thị Kim Mỹ
Cây công nghiệp và cây thuốc
01/01/2021
01/12/2024
- Quy trình công nghệ
01 quy trình nhân giống bằng giâm hom giống chè CNS 141 và CNS 831, tỷ lệ xuất vườn ≥ 85%, quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình thâm canh giống chè CNS141 và CNS 831.
01 quy trình thâm canh giống chè CNS 141 và CNS 831, năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha; quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình chế biến chè xanh, quy trình chế biến chè đen từ sản phẩm búp giống chè CNS 141 và CNS831.
01 quy trình chế biến chè xanh, 01 quy trình chế biến chè đen phù hợp với từng giống chè mới. Các quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
- Sản xuất cây giống chè CNS 141 và CNS 831
Sản xuất ≥ 1,0 triệu cây giống chè CNS 141 và CNS 831 đạt tiêu chuẩn xuất vườn
- Trồng, chăm sóc và thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831
+ Thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831: số lượng 10ha chè giai đoạn kinh doanh (05 ha giống CNS 141 và 05 ha giống CNS 831; năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha, sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đào tạo, tập huấn
công nghệ nhân giống; vô tính; giâm cành; giống chè mới; CNS141; CNS 831