- Nghiên cứu bảo tồn khai thác và phát triển nguồn gen cây dược liệu cây Khôi tía (Ardisia silvestris Pitard) tại huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình
- Nghiên cứu chọn tạo giống và biện pháp kỹ thuật sản xuất một số cây ăn quả chủ lực (cam bưởi sầu riêng chôm chôm) trong điều kiện xâm nhập mặn tại Nam Bộ
- Dự án SHTT: Xây dựng quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Cam vàng Hà Giang cho sản phẩm cam của tỉnh Hà Giang
- Nghiên cứu và đề xuất công nghệ phối trộn nguyên liệu với len Merino và xây dựng quy trình nhuộm - hoàn tất phù hợp
- Nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn gen giống lúa tẻ mèo Sơn La và tẻ đỏ Điện Biên
- Đăng ký bảo hộ và quản lý nhãn hiệu tập thể Rượu Làng Mai của xã Thanh Mai huyện Thanh Oai thành phố Hà Nội
- Nghiên cứu chọn tạo giống sắn năng suất tinh bột cao, kháng được sâu bệnh hại chính,phù hợp với điều kiện sản xuất tại tỉnh Phú Yên
- Chính sách Cường quốc biển của Trung Quốc và tác động của nó đối với phát triển kinh tế biển của Việt Nam
- Đánh giá tiềm năng và nghiên cứu phát triển mô hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Đắk Nông
- Nghiên cứu đánh giá việc thực hiện quy hoạch và hiệu quả triển khai phát triển cây chè trên địa bàn tỉnh đối với từng vùng từng huyện cụ thế
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Hoàn thiện công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm cành và phát triển sản xuất hai giống chè mới CNS141 và CNS 831
Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
Trịnh Thị Kim Mỹ
Cây công nghiệp và cây thuốc
01/01/2021
01/12/2024
- Quy trình công nghệ
01 quy trình nhân giống bằng giâm hom giống chè CNS 141 và CNS 831, tỷ lệ xuất vườn ≥ 85%, quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình thâm canh giống chè CNS141 và CNS 831.
01 quy trình thâm canh giống chè CNS 141 và CNS 831, năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha; quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình chế biến chè xanh, quy trình chế biến chè đen từ sản phẩm búp giống chè CNS 141 và CNS831.
01 quy trình chế biến chè xanh, 01 quy trình chế biến chè đen phù hợp với từng giống chè mới. Các quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
- Sản xuất cây giống chè CNS 141 và CNS 831
Sản xuất ≥ 1,0 triệu cây giống chè CNS 141 và CNS 831 đạt tiêu chuẩn xuất vườn
- Trồng, chăm sóc và thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831
+ Thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831: số lượng 10ha chè giai đoạn kinh doanh (05 ha giống CNS 141 và 05 ha giống CNS 831; năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha, sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đào tạo, tập huấn
công nghệ nhân giống; vô tính; giâm cành; giống chè mới; CNS141; CNS 831