- Nghiên cứu mặt trận tây sông Lô bắc Vị Xuyên tỉnh Hà Giang trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc 1979-1989
- Nghiên cứu đánh giá tài nguyên đá bán quý (Ngọc bích) ở phía tây huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình để khai thác chế tác các sản phẩm phục vụ phát triển Du lịch
- Xây dựng mô hình sản xuất lạc thương phẩm năng suất chất lượng cao theo chuỗi giá trị tại vùng Bắc Trung Bộ
- Thiết kế chế tạo bộ thực hành phục vụ đào tạo IoT ( Internet of Things) cho sinh viên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
- Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng lượng điện cho doanh nghiệp sản xuất công nghiệp - tỉnh Bình Dương
- Xây dựng mô hình sản xuất chè hữu cơ theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao hiệu quả và giá trị sản phẩm Chè Yên Bái
- Khảo sát hiện trạng nông độ radon trong không khí và nước sinh hoạt tại một số khu vực dân cư thuộc TP Hồ Chí Minh
- Biến đổi khí hậu đô thị dưới tác động của biến động thực phủ và giải pháp giảm nhẹ ảnh hưởng trong quy hoạch đô thị bền vững
- Nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến khích tư nhân thành lập hoặc liên kết với Nhà nước để thành lập các Quỹ đầu tư mạo hiểm phát triển công nghệ mới công nghệ cao
- Dự án hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý công cụ cải tiến năng suất chất lượng tiên tiến hoặc kết hợp chứng nhận chất lượng sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Hoàn thiện công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm cành và phát triển sản xuất hai giống chè mới CNS141 và CNS 831
Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
Trịnh Thị Kim Mỹ
Cây công nghiệp và cây thuốc
01/01/2021
01/12/2024
- Quy trình công nghệ
01 quy trình nhân giống bằng giâm hom giống chè CNS 141 và CNS 831, tỷ lệ xuất vườn ≥ 85%, quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình thâm canh giống chè CNS141 và CNS 831.
01 quy trình thâm canh giống chè CNS 141 và CNS 831, năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha; quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
+ Quy trình chế biến chè xanh, quy trình chế biến chè đen từ sản phẩm búp giống chè CNS 141 và CNS831.
01 quy trình chế biến chè xanh, 01 quy trình chế biến chè đen phù hợp với từng giống chè mới. Các quy trình được thông qua tại Hội đồng cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng.
- Sản xuất cây giống chè CNS 141 và CNS 831
Sản xuất ≥ 1,0 triệu cây giống chè CNS 141 và CNS 831 đạt tiêu chuẩn xuất vườn
- Trồng, chăm sóc và thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831
+ Thâm canh hai giống chè CNS 141 và CNS 831: số lượng 10ha chè giai đoạn kinh doanh (05 ha giống CNS 141 và 05 ha giống CNS 831; năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha, sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đào tạo, tập huấn
công nghệ nhân giống; vô tính; giâm cành; giống chè mới; CNS141; CNS 831