- Phục dựng và đề xuất giải pháp bảo tồn phát huy một số di sản văn hóa tiêu biểu của dân tộc Mường gắn với phát triển du lịch cộng đồng tại xã Mỹ Lung huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ
- Xây dựng mô hình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi (Pila polita) phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương
- Xây dựng áp dụng bộ chỉ KPI trong giao và đánh giá hiệu quả công việc tại các trường Cao đẳng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Xây dựng mô hình sản xuất và ứng dụng chế phẩm vi sinh hữu ích để xử lý mùi trong chuồng trại chăn nuôi gia cầm
- Nghiên cứu đánh giá tác động và đề xuất giải pháp quản lý hệ thống điện mặt trời mái nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Quản lý khai thác và phát triển nhãn hiệu tập thể Trứng vịt Chấn Hưng cho sản phẩm trứng vịt của huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất đa canh đa con vùng đệm Vườn Quốc gia Bến En - Thanh Hóa
- Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ trồng và thâm canh cây Gấc theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm Baba gai (Palea steindachneri Siebenrock 1906) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Xây dựng mô hình trình diễn chăn nuôi gà lông màu hướng thịt TP trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Khảo sát đánh giá nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ phát triển ngành du lịch tỉnh Bắc Kạn
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội
UBND Tỉnh Bắc Kạn
Tỉnh/ Thành phố
TS. Tô Xuân Bản
TS Tô Xuân Bản; TS Nguyễn Hữu Trọng; PGS.TS Nguyễn Khắc Giảng; PGS.TS Lê Tiến Dũng; ThS Phạm Thị Vân Anh; ThS Trần Văn Đức; TS Lê Hồng Anh; TS Nguyễn Thị Mai Dung; ThS Đinh Bảo Ngọc; Hà Văn Trường.
Nghệ thuật trình diễn
01/03/2022
01/02/2024
- Các dạng tài liệu cơ bản: bản đồ địa hình, bản đồ địa chất, bản đồ khoáng sản toàn tỉnh các tỷ lệ, các tư liệu về khí tượng thủy văn, tài liệu về tài nguyên sinh vật, các tư liệu về vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên tỉnh Bắc Kạn (Vườn Quốc gia Ba Bể, Khu Bảo tồn Thiên nhiên Kim Hỷ,Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc).
Nội dung 2. Khảo sát, đánh giá các hang động và các nguồn TNDL tự nhiên khác: cảnh quan địa hình vùng núi karst, các hang động, thác nước, hệ thống sông, hồ, di sản địa chất.
- Thu thập được các tài liệucác nguồn TNDLTN của tỉnh Bắc Kạn làm cơ sở dữ liệu xây dựng bản đồ TNDL tự nhiên toàn tỉnh tỷ lệ 1:100.000. Lấy đơn vị thành phố, huyện để tiến hành công tác điều tra.
- Khảo sát,thu thập các số liệu chi tiếthoá của một số khu vựctrọng điểm phục vụ cho công tác thành lập bản đồ TNDLTN tỉnh Bắc Kạn.
Nội dung 3.Khảo sát, đánh giá các loại đá mỹ nghệ, lấy mẫu chế tác thử các sản phẩm phục vụ du lịch.
- Đánh giá được đặc điểm phân bố, thành phần, chất lượng, định danh các nguồn đá tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có thể khai thác, chế tác thành các sản phẩm mỹ nghệ phục vụ phát triển du lịch và nhu cẩu của xã hội; dự báo tiềm năng các loại đá mỹ nghệ.
- Lập được bộ mẫu đá mỹ nghệ có chất lượng tốt từ các nguồn đá tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn. Số lượng dự kiến 30 sản phẩm.
Nội dung 4. Hệ thống hóa các số liệu thu thập, xây dựng bản đồ các cụm du lịch. Xây dựng hệ thống chia sẻ dữ liệu TNDLTN tỉnh Bắc Kạn và phần mềm tra cứu, khai thác thông tin trên nền tảng WebGIS.
- Xây dựng được bộ bản đồ TNDLTN tỉnh Bắc Kạn tỷ lệ 1.00.000 và các khu vực chi tiết
- Xây dựng hệ thống thông tin TNDLTN trên nền tảng GIS và xây dựng hệ thống chia sẻ dữ liệu TNDLTN tỉnh Bắc Kạn và phần mềm tra cứu, khai thác thông tin với công nghệ WebGIS.
bản đồ địa hình; bản đồ địa chất; bản đồ khoáng sản; tên đá; vị trí