- Khả năng đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh các trạm y tế xã tỉnh Đồng Tháp năm 2008
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị chuyên dụng và công nghệ sản xuất đồ chơi gỗ nhằm nâng cao năng suất chất lượng và giảm ô nhiễm môi trường tại làng nghề Hà Nội
- Giải pháp thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp ở thành phố Hà Nội đến năm 2030
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao thủy canh để nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế sản xuất các loại rau ăn lá trong nhà màng tại tỉnh Vĩnh Long
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp phục hồi sinh cảnh hoa Hoàng đầu ấn (Xyris indica L) tại Vườn Quốc gia Tràm Chim
- Phát triển chuỗi giá trị từ tỏi tía Ba Đồn Quảng Trạch Quảng Bình
- Ứng dụng và nhân rộng mô hình chăn nuôi bò thịt theo hình thức bán thâm canh tại các xã vùng dân tộc thiểu số huyện Lạc Dương
- Lúa tôm càng xanh - tôm sú
- Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ trồng và thâm canh cây Gấc theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ
- Nghiên cứu thuốc tân dược hỗ trợ cai nghiện ma túy
- Nhiệm vụ đang tiến hành
CT08/03-2022-3
Nghiên cứu bào chế đánh giá độc tính tác dụng dược lý và điều trị Hội chứng ruột kích thích thể lỏng của viên nang cứng Kiện vị bổ trung HĐ
Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Đông
Bộ Y tế
Tỉnh/ Thành phố
ThS, BSCKI Nghiêm Thị Thanh Hường
Nguyễn Minh Cường BSCKII. Lại Đoàn Hạnh TS. Nguyễn Thị Thanh Tú ThS. DS. Nguyễn Tuấn Anh BSCKII. Lê Thị Tranh ThS.BS. Vũ Thị Mận CN. Nguyễn Thị Thu Mai ThS.BSNT.Dương Hồng Quân BSCKI.Nguyễn Chí Tâm BS. Nguyễn Thị Diệu Xuân BS.Trần Thị Thu Thảo BS.Nguyễn Thị Út BS.Vũ Thị Vân Anh BS.Nguyễn Bảo Điệp TS. Nguyễn Trọng Điệp PGS. TS. Nguyễn Hoàng Ngân BSCKII. Lê Xuân Tiến BSCKII. Trần Thụy Sỹ ThS.DS. Đỗ Thị Thu ThS.BS. Lê Thị Kim Oanh CN. Lý Thị Quỳnh CN. Hoàng Thị Thu Hằng ĐD. Đỗ Thị Minh
Y học dân tộc; y học cổ truyền
01/07/2022
01/06/2024
Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ”.
Nội dung 3: Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng, đánh giá độ ổn định của viên nang cứng
Nội dung 4. Đánh giá độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang cứng trên động vật thực nghiệm
Nội dung 5: Đánh giá một số tác dụng dược lý của chế phẩm trên thực nghiệm.
Nội dung 6: Thông qua hội đồng đạo đức
Nội dung 7: Đánh giá tác dụng điều trị của viên nang cứng “ Kiện vị bổ trung HĐ”( có so sánh với viên hoàn cứng Kiện vị bổ trung) và theo dõi tác dụng không mong muốn của viên nang cứng.
Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu, Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác.
Bột cao khô từ bài thuốc “Kiện vị bổ trung ”; Viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ”
Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,…); Đề án, quy hoạch; Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.
Cơ sở khoa học và quy trình sản xuất cao khô từ bài thuốc “Kiện vị bổ trung ” để bào chế 100.000 viên nang cứng
Cơ sở khoa học và quy trình bào chế viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ” điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng quy mô 100.000 viên/lô được hội đồng thẩm định thông qua
Tiêu chuẩn chất lượng của bột cao khô và viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ”
Báo cáo độ ổn định dài hạn của viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ” tối thiểu 12 tháng.
Báo cáo về độc tính cấp, bán trường diễn và tác dụng dược lý của viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ”.
Báo cáo đánh giá tác dụng dược lý của chế phẩm trên thực nghiệm.
Báo cáo đánh giá kết quả điều trị và tác dụng không mong muốn của viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ” trên BN có HCRKT thể lỏng so với viên hoàn Kiện vị bổ trung.
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài; Báo cáo tóm tắt đề tài; Bộ báo cáo các nội dung công việc; Kỷ yếu hội thảo. Phụ lục; USB
Dạng III: Bài báo; sách chuyên khảo và các sản phẩm khác
02 Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu của đề tài
01-02 Thạc sỹ
HNCT08